Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho \(\tan \alpha + \cot \alpha = 2\). Khi đó \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \) bằng:

Đề bài

Cho \(\tan \alpha + \cot \alpha = 2\). Khi đó \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \) bằng:

A. 8

B. 4

C. 16

D. 2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) với \(A = \tan \alpha \), \(B = \cot \alpha \)

Sử dụng công thức \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \({\left( {\tan \alpha + \cot \alpha } \right)^2} = {\tan ^2}\alpha + 2\tan \alpha .\cot \alpha + {\cot ^2}\alpha = {\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha + 2\)

Suy ra \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha = {\left( {\tan \alpha + \cot \alpha } \right)^2} - 2 = {2^2} - 2 = 2\).

Đáp án đúng là D.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 10

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng công thức tổng quát của parabol: y = a(x - h)^2 + k, trong đó (h, k) là tọa độ đỉnh của parabol. Sau khi xác định được a, ta có thể viết được phương trình parabol hoàn chỉnh.
  2. Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol: Dạng bài này phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải giải hệ phương trình bậc hai để tìm ra các hệ số a, b, c của phương trình parabol y = ax^2 + bx + c.
  3. Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol: Trong trường hợp này, học sinh cần xác định hoành độ đỉnh (h) từ trục đối xứng, sau đó sử dụng công thức y = a(x - h)^2 + k và một điểm thuộc parabol để tìm ra a và k.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 10 (Ví dụ minh họa)

Ví dụ 1: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 6).

Giải:

  • Phương trình parabol có dạng: y = a(x + 1)^2 + 2
  • Thay tọa độ điểm A(1; 6) vào phương trình, ta được: 6 = a(1 + 1)^2 + 2
  • Giải phương trình: 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1
  • Vậy phương trình parabol là: y = (x + 1)^2 + 2

Ví dụ 2: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm A(0; 1), B(1; 2), C(-1; 0).

Giải:

  • Phương trình parabol có dạng: y = ax^2 + bx + c
  • Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình, ta được hệ phương trình:
  • c = 1
  • a + b + c = 2
  • a - b + c = 0
  • Giải hệ phương trình, ta được: a = 1/2, b = 1/2, c = 1
  • Vậy phương trình parabol là: y = (1/2)x^2 + (1/2)x + 1

Mẹo giải bài tập về parabol

  • Nắm vững các công thức liên quan đến parabol: phương trình tổng quát, phương trình chính tắc, tọa độ đỉnh, trục đối xứng.
  • Sử dụng các tính chất đối xứng của parabol để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các điểm đã cho vào phương trình parabol để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của kiến thức về parabol trong thực tế

Kiến thức về parabol có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và kỹ thuật, như:

  • Thiết kế kiến trúc: Parabol được sử dụng trong thiết kế các công trình kiến trúc như cầu, vòm, ăng-ten parabol.
  • Vật lý: Quỹ đạo của vật ném xiên có dạng parabol.
  • Kỹ thuật: Parabol được sử dụng trong thiết kế các gương phản xạ, đèn pha ô tô.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11