Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 30 trang 16 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trên một mảnh đất hình vuông (ABCD), bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí (A) chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc (C).

Đề bài

Trên một mảnh đất hình vuông \(ABCD\), bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí \(A\) chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc \(C\). Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia \(AM\) và \(AN\), ở đó các điểm \(M\), \(N\) lần lượt thuộc các cạnh \(BC\), \(CD\) sao cho \(BM = \frac{1}{2}BC\), \(DN = \frac{1}{3}DC\) (xem hình vẽ).

Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Tính \(\tan \left( {\widehat {BAM} + \widehat {DAN}} \right)\).

b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Sử dụng công thức \(\tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a\tan b}}\) và công thức tan của góc nhọn trong tam giác vuông.

b) Góc chiếu sáng cần tìm là \(\widehat {MAN}\). Sử dụng kết quả câu a để tính \(\widehat {BAM} + \widehat {DAN}\), từ đó tính được góc \(\widehat {MAN}\).

Lời giải chi tiết

Xét tam giác vuông \(AMB\), ta có \(\tan \widehat {BAM} = \frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{1}{2}\).

Xét tam giác vuông \(AND\), ta có \(\tan \widehat {DAN} = \frac{{ND}}{{AD}} = \frac{{ND}}{{CD}} = \frac{1}{3}\).

Ta có:

\(\tan \left( {\widehat {BAM} + \widehat {DAN}} \right) = \frac{{\tan \widehat {BAM} + \tan \widehat {DAN}}}{{1 - \tan \widehat {BAM}\tan \widehat {DAN}}} = \frac{{\frac{1}{2} + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{2}.\frac{1}{3}}} = 1\).

b) Góc chiếu sáng cần tìm là \(\widehat {MAN}\).

Do \(\tan \left( {\widehat {BAM} + \widehat {DAN}} \right) = 1\), nên \(\widehat {BAM} + \widehat {DAN} = {45^o}\).

Suy ra \(\widehat {MAN} = {90^o} - {45^o} = {45^o}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 30 trang 16 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 30 trang 16 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 30 trang 16 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và yêu cầu tìm một vectơ khác thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Bài toán hình học không gian: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các hình trong không gian, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tính độ dài đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết bài 30 trang 16

Để giải bài 30 trang 16 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, phần tử đơn vị, phần tử đối.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 30 (ví dụ, giả sử bài 30 có 3 câu):

Câu a)

Đề bài: Chứng minh rằng AB + CD = AD + CB

Lời giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

  • AB + AD = AC
  • CD + CB = DB

Tuy nhiên, cách tiếp cận này không dẫn đến kết quả mong muốn. Thay vào đó, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ:

AB + CD = AB + (AD - AC) = (AB + AD) - AC = AC - AC = 0

Tương tự, AD + CB = AD + (AB - AC) = (AD + AB) - AC = AC - AC = 0

Vậy, AB + CD = AD + CB

Câu b)

Đề bài: Tìm vectơ x sao cho 2x + 3y = z, biết y = (1; 2)z = (3; 4)

Lời giải:

Ta có: 2x = z - 3y

2x = (3; 4) - 3(1; 2) = (3; 4) - (3; 6) = (0; -2)

x = (0; -2) / 2 = (0; -1)

Câu c)

Đề bài: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng AM + BC' + DA' = 0

Lời giải:

Ta có: AM = 1/2 AB

BC' = BC + CC'

DA' = DA + AA'

Do đó, AM + BC' + DA' = 1/2 AB + BC + CC' + DA + AA'

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp, nên AB = DC'DA = BC'

Suy ra, AM + BC' + DA' = 1/2 AB + BC + CC' + DA + AA' = 1/2 DC' + BC + CC' + BC' + AA' = 0 (do AB + BC + CD + DA = 0AA' + BB' + CC' + DD' = 0)

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác một cách linh hoạt.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ một cách khéo léo để đưa về dạng đơn giản.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay số vào các biểu thức vectơ.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập vectơ trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 30 trang 16 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11