Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

Đề bài

Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

A. \(y = \cos x + 5\)

B. \(y = \tan x + \cot x\)

C. \(y = \sin \left( { - x} \right)\)

D. \(y = \sin x - \cos x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 36 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số lẻ nếu \(\forall x \in D\) thì \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta nhận thấy rằng cả 4 hàm số đã cho với tập xác định \(D\), nếu \(x \in D\) thì \( - x \in D\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \cos x + 5\), ta có \(f\left( { - x} \right) = \cos \left( { - x} \right) + 5 = \cos x + 5 = f\left( x \right)\). Như vậy, hàm số này là hàm số chẵn.

Tương tự, ta có:

\(g\left( x \right) = \tan x + \cot x\). \(g\left( { - x} \right) = \tan \left( { - x} \right) + \cot \left( { - x} \right) = - \tan x - \cot x \ne g\left( x \right)\)

\(h\left( x \right) = \sin \left( { - x} \right) = - \sin x\). \(h\left( { - x} \right) = \sin \left( { - \left( { - x} \right)} \right) = \sin x \ne h\left( x \right)\)

\(k\left( x \right) = \sin x - \cos x\). \(k\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x} \right) - \cos \left( { - x} \right) = - \sin x - \cos x \ne k\left( x \right)\)

Đáp án đúng là A.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 36 trang 22 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tìm giao điểm, và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và các điều kiện đồng phẳng.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng.
  • Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, phương trình đường thẳng trong không gian.
  • Phương trình mặt phẳng: Dạng tổng quát, phương trình mặt phẳng qua ba điểm, phương trình mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng.
  • Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Các trường hợp: đường thẳng nằm trong mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng.
  • Điều kiện đồng phẳng: Ba vectơ đồng phẳng khi và chỉ khi tích hỗn hợp của chúng bằng 0.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 36 trang 22

Để giải bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố cần thiết: Xác định phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và các điểm liên quan đến bài toán.
  2. Kiểm tra vị trí tương đối: Sử dụng các công thức và điều kiện để xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  3. Tìm giao điểm (nếu có): Nếu đường thẳng cắt mặt phẳng, tìm tọa độ giao điểm bằng cách giải hệ phương trình.
  4. Chứng minh các tính chất: Sử dụng các kiến thức về vectơ và phương trình để chứng minh các tính chất liên quan đến bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 36 yêu cầu xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Ta thực hiện như sau:

  1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d: a = (1, -1, 2)
  2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): n = (2, -1, 1)
  3. Tính tích vô hướng a.n: a.n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 5
  4. Kết luận: Vì a.n ≠ 0, đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính và công thức sử dụng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu bản chất của bài toán và áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.

Kết luận

Bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài tập này một cách tự tin và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11