Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán dễ dàng hơn. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Cho dãy số (left( {{u_n}} right)) biết ({u_1} = - 2), ({u_{n + 1}} = frac{{{u_n}}}{{1 - {u_n}}}) với (n in {mathbb{N}^*}).

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_1} = - 2\), \({u_{n + 1}} = \frac{{{u_n}}}{{1 - {u_n}}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Đặt \({v_n} = \frac{{{u_n} + 1}}{{{u_n}}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

a) Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) là một cấp số cộng. Tìm số hạng đầu, công sai của cấp số cộng đó.

b) Tìm công thức của \({v_n}\), \({u_n}\) tính theo \(n\).

c) Tính tổng \(S = \frac{1}{{{u_1}}} + \frac{1}{{{u_2}}} + \frac{1}{{{u_3}}} + ... + \frac{1}{{{u_{20}}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Chỉ ra \({v_n} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\), \({v_{n + 1}} = \frac{1}{{{u_n}}}\), từ đó chứng minh được \(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số cộng với \({v_1} = \frac{1}{2}\) và \(d = - 1\).

b) Do \(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số cộng nên \({v_n} = {v_1} + \left( {n - 1} \right)d\), từ đó ta tìm được công thức của \({v_n}\) theo \(n\). Do \({v_n} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\) nên ta sẽ tìm được công thức của \({u_n}\) theo \(n\).

c) Do \({v_n} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\) nên \(S = {v_1} + {v_2} + {v_3} + ... + {v_{20}} - 20\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({v_n} = \frac{{{u_n} + 1}}{{{u_n}}} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\), \({v_{n + 1}} = 1 + \frac{1}{{{u_{n + 1}}}} = 1 + \frac{1}{{\frac{{{u_n}}}{{1 - {u_n}}}}} = 1 + \frac{{1 - {u_n}}}{{{u_n}}} = \frac{{{u_n} + 1 - {u_n}}}{{{u_n}}} = \frac{1}{{{u_n}}}\)

\( \Rightarrow {v_{n + 1}} - {v_n} = \frac{1}{{{u_n}}} - \left( {1 + \frac{1}{{{u_n}}}} \right) = - 1\).

Như vậy \(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số cộng với \(d = - 1\).

Số hạng đầu của dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) là \({v_1} = 1 + \frac{1}{{{u_1}}} = 1 + \frac{1}{{ - 2}} = \frac{1}{2}\)

b) Vì \(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số cộng với số hạng đầu \({v_1} = \frac{1}{2}\) và công sai \(d = - 1\), nên ta có \({v_n} = {v_1} + \left( {n - 1} \right)d = \frac{1}{2} + \left( {n - 1} \right)\left( { - 1} \right) = \frac{1}{2} + 1 - n = \frac{{3 - 2n}}{2}\).

Do \({v_n} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\) nên \(\frac{{3 - 2n}}{2} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}} \Rightarrow \frac{1}{{{u_n}}} = \frac{{1 - 2n}}{2} \Rightarrow {u_n} = \frac{2}{{1 - 2n}}\)

c) Ta có \({v_n} = 1 + \frac{1}{{{u_n}}}\) nên:

\(S = \frac{1}{{{u_1}}} + \frac{1}{{{u_2}}} + \frac{1}{{{u_3}}} + ... + \frac{1}{{{u_{20}}}} = \left( {{v_1} - 1} \right) + \left( {{v_2} - 1} \right) + \left( {{v_3} - 1} \right) + ... + \left( {{v_{20}} - 1} \right)\)

\( = \left( {{v_1} + {v_2} + {v_3} + ... + {v_{20}}} \right) - 20 = \frac{{\left( {2{v_1} + 19d} \right).20}}{2} - 20 = 10\left( {2.\frac{1}{2} - 19} \right) - 2 = - 200\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 27 trang 51 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, tích vô hướng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 27 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm mối liên hệ giữa các vectơ.
  • Tính độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm trong không gian.
  • Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học không gian.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng.
  2. Áp dụng các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  3. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ để đơn giản hóa các phép toán.
  4. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  5. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho, yêu cầu của bài toán, và các mối liên hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 27. Ví dụ:)

Câu a:

Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}". Chứng minh rằng (\vec{a} + \vec{b})^2 = \vec{a}^2 + 2\vec{a}\vec{b} + \vec{b}^2.

Lời giải:

(\vec{a} + \vec{b})^2 = (\vec{a} + \vec{b})(\vec{a} + \vec{b}) = \vec{a}\vec{a} + \vec{a}\vec{b} + \vec{b}\vec{a} + \vec{b}\vec{b} = \vec{a}^2 + \vec{a}\vec{b} + \vec{a}\vec{b} + \vec{b}^2 = \vec{a}^2 + 2\vec{a}\vec{b} + \vec{b}^2

Câu b:

(Tiếp tục giải các câu hỏi còn lại của bài 27 tương tự như câu a)

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ trong không gian, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 28 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Bài 29 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các bài tập vận dụng trong sách giáo khoa Toán 11

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 27 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến vectơ trong không gian. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11