Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

Đề bài

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. \(128; - 64;{\rm{ 32;}} - 16;{\rm{ 8}}\)

B. \(\sqrt 2 ;{\rm{ 2; 2}}\sqrt 2 ;{\rm{ 4; 8}}\)

C. \(5;{\rm{ 6; 7; 8; 9}}\)

D. \(15;{\rm{ 5; 1; }}\frac{1}{5};{\rm{ }}\frac{1}{{25}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân khi thương \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\) không đổi với mọi \(n \ge 1\) và \({u_n} \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Dãy số \(128; - 64;{\rm{ 32;}} - 16;{\rm{ 8}}\)là cấp số nhân vì \(\frac{{ - 64}}{{128}} = \frac{{32}}{{ - 64}} = \frac{{ - 16}}{{32}} = \frac{8}{{ - 16}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

b) Dãy số \(\sqrt 2 ;{\rm{ 2; 2}}\sqrt 2 ;{\rm{ 4; 8}}\)không là cấp số nhân vì \(\frac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \) và \(\frac{8}{4} = 2\).

c) Dãy số \(5;{\rm{ 6; 7; 8; 9}}\)không là cấp số nhân vì \(\frac{6}{5} \ne \frac{7}{6}\).

d) Dãy số \(15;{\rm{ 5; 1; }}\frac{1}{5};{\rm{ }}\frac{1}{{25}}\) không là cấp số nhân vì \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3} \ne \frac{1}{5}\).

Đáp án đúng là A.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 30 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Bài tập yêu cầu tính góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng của chúng.
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ. Bài tập yêu cầu chứng minh hoặc xác định hai vectơ vuông góc với nhau.
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng vào hình học không gian. Bài tập liên quan đến việc tính độ dài cạnh, đường cao, diện tích trong các hình đa diện.

Lời giải chi tiết bài 30 trang 54

Để giải bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các công thức và định lý sau:

  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Điều kiện vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.
  • Công thức tính độ dài vectơ:|a| = √(x2 + y2 + z2), với a = (x, y, z).

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập (giả sử bài tập có 3 câu a, b, c):

Câu a: Tính góc giữa hai vectơ a = (1, 2, 3)b = (-2, 1, 0)

Áp dụng công thức tích vô hướng:

a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

a.b = 0, nên hai vectơ a và b vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai vectơ là 90o.

Câu b: Chứng minh rằng ABAC vuông góc với nhau, biết A(1, 2, 3), B(2, 3, 4), C(0, 1, 2)

Tính vectơ AB = (2-1, 3-2, 4-3) = (1, 1, 1)AC = (0-1, 1-2, 2-3) = (-1, -1, -1)

Tính tích vô hướng AB.AC = (1)(-1) + (1)(-1) + (1)(-1) = -1 - 1 - 1 = -3

Do AB.AC ≠ 0, nên hai vectơ AB và AC không vuông góc với nhau.

Câu c: Tính độ dài cạnh AD của hình chóp ABCD, biết A(1, 2, 3)D(4, 5, 6)

Áp dụng công thức tính độ dài vectơ:

AD = √((4-1)2 + (5-2)2 + (6-3)2) = √(32 + 32 + 32) = √(9 + 9 + 9) = √27 = 3√3

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến tích vô hướng.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng các vectơ cần tính toán.
  • Sử dụng các công thức một cách linh hoạt để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã có thể giải bài 30 trang 54 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập khác để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán của mình nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11