Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 14 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 14 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nếu \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì giá trị của \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:

Đề bài

Nếu \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì giá trị của \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:

A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - \frac{1}{2}\)

B. \(\sqrt 6 - 3\)

C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - 3\)

D. \(\sqrt 6 - \frac{1}{2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 14 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và điều kiện \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) để tính \(\cos \alpha \).

Sử dụng công thức \(\cos \left( {a + b} \right) = \cos a.\cos b - \sin a.\sin b\)

Lời giải chi tiết

Do \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = \frac{2}{3} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2} \Rightarrow \cos \alpha > 0 \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Ta có \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \alpha .\cos \frac{\pi }{3} - \sin \alpha .\sin \frac{\pi }{3} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{1}{2} - \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 6 }}{6} - \frac{1}{2}\)

Đáp án đúng là A.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 16 trang 14 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác cơ bản và phương pháp giải phương trình lượng giác. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài tập 16 trang 14

Bài 16 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị của x để hàm số có nghĩa.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Yêu cầu học sinh tìm các giá trị của x thỏa mãn phương trình lượng giác đã cho.

Phương pháp giải bài tập 16 trang 14

Để giải bài tập 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số lượng giác: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập liên quan đến hàm số lượng giác.
  2. Sử dụng các phép biến đổi lượng giác cơ bản: Các phép biến đổi như cộng, trừ, nhân, chia, lượng giác của tổng, hiệu, tích, thương có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
  3. Vận dụng các công thức lượng giác: Các công thức lượng giác như công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi, hạ bậc, nâng bậc có thể giúp giải quyết các bài toán phức tạp.
  4. Sử dụng phương pháp đồ thị: Phương pháp đồ thị có thể giúp trực quan hóa bài toán và tìm ra nghiệm của phương trình lượng giác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 16 trang 14

Bài tập: Giải phương trình lượng giác: sin(2x) = cos(x)

Lời giải:

Ta có: sin(2x) = cos(x)

=> 2sin(x)cos(x) = cos(x)

=> 2sin(x)cos(x) - cos(x) = 0

=> cos(x)(2sin(x) - 1) = 0

=> cos(x) = 0 hoặc 2sin(x) - 1 = 0

Nếu cos(x) = 0 thì x = π/2 + kπ, k ∈ Z

Nếu 2sin(x) - 1 = 0 thì sin(x) = 1/2 => x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Vậy nghiệm của phương trình là: x = π/2 + kπ, x = π/6 + k2π, x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Lưu ý khi giải bài tập 16 trang 14

Khi giải bài tập 16 trang 14, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11