Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 17 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, cách giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\). Gọi \(G\), \(K\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(SAB\) và \(SAD\)

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\). Gọi \(G\), \(K\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(SAB\) và \(SAD\); \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\) và \(CD\). Chứng minh rằng \(GK\parallel MN\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Gọi \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AD\). Chứng minh rằng các đường thẳng \(GK\), \(PQ\), \(BD\), \(MN\) đôi một song song với nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Gọi \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AD\).

Ta có \(G\) là trọng tâm của tam giác \(SAB\), nên suy ra \(G \in SP\) và \(\frac{{SG}}{{SP}} = \frac{2}{3}\).

Chứng minh tương tự ta cũng có \(K \in SQ\) và \(\frac{{SK}}{{SQ}} = \frac{2}{3}\).

Tam giác \(SPQ\) có \(\frac{{SG}}{{SP}} = \frac{{SK}}{{SQ}}\) nên theo định lí Thales ta có \(GK\parallel PQ\).

Xét tam giác \(ABD\), ta có \(P\) là trung điểm của \(AB\), \(Q\) là trung điểm của \(AD\), nên \(PQ\) là đường trung bình của tam giác \(ABD\). Suy ra \(PQ\parallel BD\).

Chứng minh tương tự ta cũng có \(MN\parallel BD\).

Từ đó suy ra \(GK\parallel MN\). Bài toán được chứng minh.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 17 trang 100 sách bài tập toán 11 - Cánh diều trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 17 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và tính chất của tích vô hướng.

Nội dung bài tập

Bài 17 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 17 trang 100

Câu 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0)

Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính theo công thức: a.b = xaxb + yayb + zazb

Trong trường hợp này, a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ a và b là 0.

Câu 2: Tìm góc giữa hai vectơ u = (2; -1; 1) và v = (1; 0; -1)

Góc θ giữa hai vectơ u và v được tính theo công thức: cos θ = (u.v) / (|u||v|)

Trước tiên, tính tích vô hướng u.v = (2)(1) + (-1)(0) + (1)(-1) = 2 + 0 - 1 = 1

Tiếp theo, tính độ dài của hai vectơ:

  • |u| = √(22 + (-1)2 + 12) = √6
  • |v| = √(12 + 02 + (-1)2) = √2

Vậy, cos θ = 1 / (√6 * √2) = 1 / √12 = √3 / 6

Suy ra, θ = arccos(√3 / 6) ≈ 73.22°

Câu 3: Chứng minh rằng nếu a ⊥ b thì a.b = 0

Hai vectơ a và b vuông góc với nhau (a ⊥ b) khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0 (a.b = 0). Đây là một tính chất cơ bản của tích vô hướng.

Chứng minh:

Nếu a ⊥ b, thì theo định nghĩa, góc giữa hai vectơ a và b là 90°. Do đó, cos 90° = 0. Áp dụng công thức tính tích vô hướng, ta có: a.b = |a||b|cos 90° = |a||b| * 0 = 0.

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng công thức tính tích vô hướng một cách chính xác.
  • Chú ý đến việc tính độ dài của vectơ.
  • Vận dụng các kiến thức về hình học để giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 11 Cánh Diều

Sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 17 trang 100 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11