Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 67 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 67 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 67 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 1 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm và áp dụng các công thức liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một bình chứa 2 bông hoa hồng nhung, 1 bông hoa hồng vàng và 1 bông hoa hồng bạch. Bạn Dung rút ngẫu nhiên đồng thời 2 bông hoa từ bình. a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là A. 3 B. 4 C. 6 D. 12 b) Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là A. (frac{1}{2}) B. (frac{1}{3}) C. (frac{1}{4}) D. (frac{1}{6}) c) Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là A. (frac{1}{2}) B. (frac{1}{3}) C. (frac{1}{4}) D. (frac{1}{6}) d) Xác

Đề bài

Một bình chứa 2 bông hoa hồng nhung, 1 bông hoa hồng vàng và 1 bông hoa hồng bạch. Bạn Dung rút ngẫu nhiên đồng thời 2 bông hoa từ bình.

a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 12

b) Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(\frac{1}{3}\)

C. \(\frac{1}{4}\)

D. \(\frac{1}{6}\)

c) Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(\frac{1}{3}\)

C. \(\frac{1}{4}\)

D. \(\frac{1}{6}\)

d) Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(\frac{2}{3}\)

C. \(\frac{5}{6}\)

D. \(\frac{1}{3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 67 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.

Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:

\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

Số kết quả có thể xảy ra là \(n\left( \Omega \right) = 6\) kết quả.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là chỉ lấy ra hoa hồng nhung.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là n(A) = 1.

Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là P(A) = \(\frac{1}{6}\).

Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là lấy 1 hoa hồng bạch và 1 trong 2 bông hoa hồng nhung hoặc hồng vàng .

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là n(B) = 3.

Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là P(B) = \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là lấy 1 trong 2 hoa hồng nhung và 1 bông hoa hồng vàng, hoặc 1 trong 2 hoa hồng nhung và 1 bông hoa hồng bạch hoặc cả 2 hoa hồng nhung.

Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là n(C) = 5.

Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là

P(C) = \(\frac{5}{6}.\)

a) Chọn đáp án C.

b) Chọn đáp án D.

c) Chọn đáp án A.

d) Chọn đáp án C.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1 trang 67 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 67 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm: x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm: Dựa vào dấu của delta (Δ = b2 - 4ac) để xác định số nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập 1 trang 67

Bài tập 1 thường bao gồm các phương trình bậc hai khác nhau, yêu cầu học sinh:

  1. Giải phương trình để tìm nghiệm.
  2. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.
  3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 67

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phương trình trong bài tập 1:

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0, ta có:

  • a = 2
  • b = 5
  • c = -3

Bước 2: Tính delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Bước 3: Tính nghiệm x1,2

x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a = (-5 ± √49) / (2 * 2) = (-5 ± 7) / 4

Vậy:

  • x1 = (-5 + 7) / 4 = 1/2
  • x2 = (-5 - 7) / 4 = -3

Bước 4: Kết luận

Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có hai nghiệm là x1 = 1/2 và x2 = -3.

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

(Tương tự như ví dụ 1, trình bày chi tiết các bước giải)

Mẹo giải nhanh bài tập phương trình bậc hai

Để giải nhanh các bài tập phương trình bậc hai, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng công thức nghiệm: Đây là cách giải tổng quát nhất và luôn cho kết quả chính xác.
  • Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, bạn có thể tìm nghiệm dễ dàng hơn.
  • Sử dụng định lý Viète: Định lý Viète giúp bạn tìm mối liên hệ giữa nghiệm và các hệ số của phương trình.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 1 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9