Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Tính diện tích của mặt cầu có thể tích là: a) 450 m3 b) 250 dm3 c) 62 cm3 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông).
Đề bài
Tính diện tích của mặt cầu có thể tích là:
a) 450 m3
b) 250 dm3
c) 62 cm3
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét vuông, đềximét vuông, xăngtimét vuông).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2}\).
Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\), suy ra \(R = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{1350}}{{4\pi }}}}\) (m)
\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\sqrt[3]{{\frac{{1350}}{{4\pi }}}}} \right)^2} \approx 284\) (m2)
b) Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\), suy ra \(R = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{750}}{{4\pi }}}}\) (m)
\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\sqrt[3]{{\frac{{750}}{{4\pi }}}}} \right)^2} \approx 192\) (dm2)
c) Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\), suy ra \(R = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{186}}{{4\pi }}}}\) (m)
\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\sqrt[3]{{\frac{{186}}{{4\pi }}}}} \right)^2} \approx 76\) (dm2)
Bài 3 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 3 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi nhỏ của bài 3:
Đề bài: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = -2x + 5.
Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng y = -2x + 5 là a = -2.
Đề bài: Đường thẳng y = mx + 3 song song với đường thẳng y = -x + 1. Tìm giá trị của m.
Lời giải: Vì hai đường thẳng song song nên hệ số góc của chúng phải bằng nhau. Do đó, m = -1.
Đề bài: Đường thẳng y = 2x - 1 vuông góc với đường thẳng y = kx + 4. Tìm giá trị của k.
Lời giải: Vì hai đường thẳng vuông góc nên tích hệ số góc của chúng bằng -1. Do đó, 2k = -1, suy ra k = -1/2.
Đề bài: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là 3.
Lời giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = 3x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 3(1) + b, suy ra b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 107 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | y = ax + b, a ≠ 0 |
| Hệ số góc | a, quyết định độ dốc của đường thẳng |
| Đường thẳng song song | Có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc |
| Đường thẳng vuông góc | Tích hệ số góc bằng -1 |