Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho ba phương trình x + 2y = -1; 2x – y = 7; - x + 3y = -9 Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ cặp số (3; - 2) làm nghiệm.

Đề bài

Cho ba phương trình x + 2y = -1; 2x – y = 7; - x + 3y = -9

Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ cặp số (3; - 2) làm nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Thay cặp số (3;-2) vào từng phương trình để kiểm tra.

Lập hệ phương trình từ các phương trình thoả mãn.

Lời giải chi tiết

Cặp số (3; - 2) là nghiệm của phương trình x + 2y = -1 vì 3 + 2.(-2) = -1.

Cặp số (3; - 2) không là nghiệm của phương trình 2x – y = 7 vì 2.3 + 2 = 8\( \ne \)7.

Cặp số (3; - 2) là nghiệm của phương trình -x + 3y = -9 vì -3 + 3.(-2) = -9.

Vậy hệ phương trình cần tìm là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = - 1}\\{ - x + 3y = - 9}\end{array}} \right.\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm định nghĩa, các dạng phương trình và các phương pháp giải.

I. Đề bài

Giải các phương trình sau:

  1. 2x2 - 5x + 2 = 0
  2. x2 - 4x + 4 = 0
  3. 3x2 + 7x - 10 = 0
  4. 5x2 + 3x + 1 = 0

II. Phương pháp giải

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai một ẩn, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này dựa trên việc phân tích đa thức bậc hai thành tích của các đa thức bậc nhất.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này sử dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm ra các nghiệm của phương trình.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này biến đổi phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu.

III. Lời giải chi tiết

1. Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử như sau:

2x2 - 5x + 2 = 2x2 - 4x - x + 2 = 2x(x - 2) - (x - 2) = (2x - 1)(x - 2)

Vậy phương trình trở thành (2x - 1)(x - 2) = 0

Suy ra 2x - 1 = 0 hoặc x - 2 = 0

Giải ra ta được x = 1/2 hoặc x = 2

2. Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Ta có thể nhận thấy rằng phương trình là một bình phương hoàn chỉnh:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Vậy phương trình trở thành (x - 2)2 = 0

Suy ra x - 2 = 0

Giải ra ta được x = 2 (nghiệm kép)

3. Giải phương trình 3x2 + 7x - 10 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó a = 3, b = 7, c = -10

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = 72 - 4 * 3 * (-10) = 49 + 120 = 169

Suy ra √Δ = 13

Vậy x1 = (-7 + 13) / (2 * 3) = 6 / 6 = 1

và x2 = (-7 - 13) / (2 * 3) = -20 / 6 = -10/3

4. Giải phương trình 5x2 + 3x + 1 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó a = 5, b = 3, c = 1

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = 32 - 4 * 5 * 1 = 9 - 20 = -11

Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm thực.

IV. Kết luận

Qua việc giải bài 4 trang 11 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta đã củng cố kiến thức về phương trình bậc hai và các phương pháp giải. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9