Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 98 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Số đo góc (widehat {BAC}) trong Hình 2 là: A. 50o B. 70o C. 30o D. 60o
Đề bài
Số đo góc \(\widehat {BAC}\) trong Hình 2 là:
A. 50o
B. 70o
C. 30o
D. 60o

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào: Góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
Lời giải chi tiết
Ta có \(\widehat{BAC}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{BC}=\frac{1}{2}\widehat{BOC}=\frac{1}{2}{{.120}^{o}}={{60}^{o}}\).
Chọn đáp án D.
Bài 2 trang 98 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, cụ thể là phần về phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et, và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.
Bài 2 thường bao gồm một hoặc nhiều phương trình bậc hai khác nhau. Các phương trình này có thể được cho dưới dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, hoặc được ẩn trong một bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Giả sử phương trình cần giải là: 2x2 - 5x + 2 = 0
Ta có: a = 2, b = -5, c = 2
Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phương trình bậc hai, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều bài giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9, giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
Bài 2 trang 98 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.