Bài 2 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) 24x2 – 19x – 5 = 0 b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0 c) (frac{3}{2}{x^2} + 5x + frac{7}{2} = 0) d) (2{x^2} - (2 + sqrt 3 )x + sqrt 3 = 0)
Đề bài
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 24x2 – 19x – 5 = 0
b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0
c) \(\frac{3}{2}{x^2} + 5x + \frac{7}{2} = 0\)
d) \(2{x^2} - (2 + \sqrt 3 )x + \sqrt 3 = 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) trong đó
* a + b + c = 0 thì phương trình bậc hai luôn luôn có hai nghiệm phân biệt là:\({x_1} = 1;{x_2} = \frac{c}{a}\).
*a - b + c = 0 thì phương trình bậc hai luôn luôn có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{c}{a}\).
Lời giải chi tiết
a) Phương trình có a + b + c = 24 + (-19) + (-5) = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 1; x2 = \(\frac{c}{a} = - \frac{5}{{24}}\).
b) Phương trình có a – b + c = 2,5 – 7,2 + 4,7 = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = - 1; x2 = \( - \frac{c}{a} = - \frac{{47}}{{25}}\).
c) Phương trình có a – b + c = \(\frac{3}{2} - 5 + \frac{7}{2}\) = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = - 1; x2 = \( - \frac{c}{a} = - \frac{7}{3}\).
d) Phương trình có a + b + c = 2 + \(\left[ { - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)} \right] + \sqrt 3 \) = 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 1; x2 = \(\frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Bài 2 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Đây là một phần kiến thức nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước chuẩn bị cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp học tiếp theo.
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai khác nhau, sử dụng các phương pháp đã học như công thức nghiệm, phương pháp phân tích thành nhân tử, hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương. Các phương trình có thể có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, với a, b, c là các hệ số thực và a ≠ 0.
Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng của phương trình:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 15, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phương trình cụ thể:
Áp dụng công thức nghiệm, ta có:
Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49
√Δ = 7
x1 = (-5 + 7) / (2 * 2) = 2 / 4 = 0.5
x2 = (-5 - 7) / (2 * 2) = -12 / 4 = -3
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0.5 và x = -3.
Phương trình này có thể được phân tích thành nhân tử:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0
Suy ra x = 2 (nghiệm kép).
Khi giải phương trình bậc hai, cần lưu ý một số điểm sau:
Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Bài 2 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và lưu ý các điểm quan trọng, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.