Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3 trang 15 trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi cam kết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = - 20, uv = 96 b) u + v = 24, uv = 135 c) u + v = 9, uv = - 400 d) u + v = 17, uv = 82

Đề bài

Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = - 20, uv = 96

b) u + v = 24, uv = 135

c) u + v = 9, uv = - 400

d) u + v = 17, uv = 82

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Dựa vào: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: \({x^2} - Sx + P = 0\).

Điều kiện để hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0\).

Lời giải chi tiết

a) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 + 20x + 96 = 0.

Phương trình x2 + 20x + 96 = 0 có hai nghiệm x1 = - 8; x2 = - 12.

Vậy u = -8; v = - 12 hoặc u = - 12; v = - 8.

b) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 – 24x + 135 = 0.

Phương trình x2 – 24x + 135 = 0 có hai nghiệm x1 = 15; x2 = 9.

Vậy u = 15; v = 9 hoặc u = 9; v = 15.

c) u và v là hai nghiệm của phương trình x2 – 9x – 400 = 0.

Phương trình x2 – 9x – 400 = 0 có hai nghiệm x1 = 25; x2 = - 16.

Vậy u = 25; v = - 16 hoặc u = - 16; v = 25.

d) Ta có S = 17, P = 82 , S2 – 4P = 172 – 4. 28 = - 39 < 0

Vậy không có hai số u và v thoả mãn điều kiện đã cho.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số trong thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng cho trước.
  • Viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Xác định hệ số góc

Để xác định hệ số góc của đường thẳng, ta cần đưa phương trình đường thẳng về dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc.

Ví dụ: Cho đường thẳng 2x + 3y = 6. Ta có thể viết lại phương trình này như sau:

3y = -2x + 6

y = (-2/3)x + 2

Vậy hệ số góc của đường thẳng là -2/3.

Câu b: Viết phương trình đường thẳng

Để viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc a và một điểm (x0, y0) thuộc đường thẳng, ta sử dụng công thức:

y - y0 = a(x - x0)

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc là 2 và đi qua điểm (1, 3). Ta có:

y - 3 = 2(x - 1)

y - 3 = 2x - 2

y = 2x + 1

Câu c: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng đó.

Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

Ta có hệ phương trình:

y = x + 1

y = -x + 3

Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được:

x + 1 = -x + 3

2x = 2

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được:

y = 1 + 1 = 2

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 2).

Ứng dụng của hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
  • Tính chi phí sản xuất của một sản phẩm.
  • Dự báo doanh thu của một công ty.

Lưu ý khi giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  2. Vận dụng đúng các công thức và định lý đã học.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 3 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9