Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong một nhóm 10 học sinh lớp 9 có 5 bạn học trường Quang Trung; 3 bạn học trường Nguyễn Huệ và 2 bạn học trường Tây Sơn. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong 10 học sinh đó. a) Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử? b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Bạn học sinh được chọn học trường Quang Trung”; B: “Bạn học sinh được chọn không học trường Tây Sơn”.

Đề bài

Trong một nhóm 10 học sinh lớp 9 có 5 bạn học trường Quang Trung; 3 bạn học trường Nguyễn Huệ và 2 bạn học trường Tây Sơn.

Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong 10 học sinh đó.

a) Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử?

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Bạn học sinh được chọn học trường Quang Trung”;

B: “Bạn học sinh được chọn không học trường Tây Sơn”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.

Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:

\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

a) Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right)\)= 10.

b) Do có 5 bạn học trường Quang Trung nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 5.

Xác suất của biến cố A là P(A) = \(\frac{5}{{10}} = 0,5\).

Số học sinh không học trường Tây Sơn là 5 + 3 = 8 (học sinh).

Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 8.

Xác suất của biến cố B là P(B) = \(\frac{8}{{10}} = 0,8\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Cách xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  • Các tính chất của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai (tính đơn điệu, cực trị, giao điểm với trục tọa độ).
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 6 trang 68

Bài tập 6 trang 68 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Xác định hàm số bậc nhất hoặc hàm số bậc hai khi biết các yếu tố liên quan (ví dụ: biết đồ thị, biết các điểm thuộc đồ thị).
  2. Tìm hệ số của hàm số bậc hai khi biết các thông tin về đồ thị (ví dụ: đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục tọa độ).
  3. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai (ví dụ: bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, bài toán tìm điểm thuộc đồ thị).

Lời giải chi tiết bài 6 trang 68

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6 trang 68, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Xác định hàm số

Ví dụ: Cho đồ thị hàm số đi qua các điểm A(0; 2), B(1; 5), C(-1; 0). Hãy xác định hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c.

Lời giải:

Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình y = ax2 + bx + c, ta được hệ phương trình:

  • 2 = a(0)2 + b(0) + c
  • 5 = a(1)2 + b(1) + c
  • 0 = a(-1)2 + b(-1) + c

Giải hệ phương trình này, ta tìm được a = 1, b = 2, c = 2. Vậy hàm số cần tìm là y = x2 + 2x + 2.

Phần 2: Tìm hệ số của hàm số bậc hai

Ví dụ: Tìm hệ số a của hàm số bậc hai y = ax2 + 4x - 1, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm M(1; 2).

Lời giải:

Thay tọa độ điểm M(1; 2) vào phương trình y = ax2 + 4x - 1, ta được:

2 = a(1)2 + 4(1) - 1

Giải phương trình này, ta tìm được a = -1. Vậy hàm số cần tìm là y = -x2 + 4x - 1.

Phần 3: Ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai

Ví dụ: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Hãy viết phương trình mô tả độ cao h của vật theo thời gian t (giả sử gia tốc trọng trường là g = 9.8 m/s2).

Lời giải:

Phương trình mô tả độ cao h của vật theo thời gian t là:

h = v0t - (1/2)gt2

Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu, g là gia tốc trọng trường.

Thay v0 = 15 m/s và g = 9.8 m/s2 vào phương trình, ta được:

h = 15t - 4.9t2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vận dụng các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tổng kết

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9