Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải các phương trình: a) 2x2 - 5x + 2 = 0 b) -x2 + 11x – 30 = 0 c) 5x2 -7x – 6 = 0 d) 5x2 - (2sqrt 5 )x + 1 = 0 e) (frac{1}{{16}}{x^2} + frac{1}{8}x = frac{1}{2}) g) ({x^2} - left( {sqrt 5 - sqrt 2 } right)x - sqrt {10} = 0)

Đề bài

Giải các phương trình:

a) 2x2 - 5x + 2 = 0

b) -x2 + 11x – 30 = 0

c) 5x2 -7x – 6 = 0

d) 5x2 - \(2\sqrt 5 \)x + 1 = 0

e) \(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x = \frac{1}{2}\)

g) \({x^2} - \left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)x - \sqrt {10} = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta \)< 0 thì phương trình vô nghiệm.

*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:

Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac(b = 2b')\). Khi đó:

Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt \Delta }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt \Delta }}{a}.\)

Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

Nếu \(\Delta \)’< 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có \(\Delta = {( - 5)^2} - 4.2.2 = 9 > 0,\sqrt \Delta = 3\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{5 + 3}}{4} = 2,{x_2} = \frac{{5 - 3}}{4} = \frac{1}{2}.\)

b) -x2 + 11x – 30 = 0

Ta có \(\Delta = {(11)^2} - 4.( - 1).( - 30) = 1 > 0,\sqrt \Delta = 1\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 11 + 1}}{{ - 2}} = 5,{x_2} = \frac{{ - 11 - 1}}{{ - 2}} = 6.\)

c) 5x2 -7x – 6 = 0

Ta có \(\Delta = {( - 7)^2} - 4.5.( - 6) = 169 > 0,\sqrt \Delta = 13\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{7 + 13}}{{10}} = 2,{x_2} = \frac{{7 - 13}}{{10}} = - \frac{3}{5}.\)

d) 5x2 - \(2\sqrt 5 \)x + 1 = 0

Ta có \(\Delta ' = {( - \sqrt 5 )^2} - 5.1 = 0.\)

Vậy phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{5} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)

e) \(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x = \frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x - \frac{1}{2} = 0\)

Ta có \(\Delta = {\left( {\frac{1}{8}} \right)^2} - 4.\frac{1}{{16}}.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{9}{{64}} > 0,\sqrt \Delta = \frac{3}{8}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - \frac{1}{8} + \frac{3}{8}}}{{2.\frac{1}{{16}}}} = 2,{x_2} = \frac{{ - \frac{1}{8} - \frac{3}{8}}}{{2.\frac{1}{{16}}}} = - 4.\)

g) \({x^2} - \left( {\sqrt 5 - \sqrt 2 } \right)x - \sqrt {10} = 0\)

Ta có \(\Delta = {(\sqrt 5 - \sqrt 2 )^2} - 4.( - \sqrt {10} ) = 7 + 2\sqrt {10} > 0\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 2 + \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2} = \sqrt 5 ;{x_2} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 2 - \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2} = - \sqrt 2 .\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm các phương pháp giải như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, và phương pháp hoàn thiện bình phương.

Nội dung bài 2 trang 12

Bài 2 thường bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Giải các phương trình bậc hai cụ thể.
  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Phương pháp giải phương trình bậc hai

1. Phương pháp phân tích thành nhân tử

Phương pháp này áp dụng khi phương trình bậc hai có thể được phân tích thành tích của hai biểu thức bậc nhất. Ví dụ:

x2 - 5x + 6 = 0

(x - 2)(x - 3) = 0

Suy ra x = 2 hoặc x = 3

2. Sử dụng công thức nghiệm

Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • Δ = b2 - 4ac (delta)
  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

3. Phương pháp hoàn thiện bình phương

Phương pháp này biến đổi phương trình bậc hai về dạng (x + m)2 = n, sau đó giải phương trình bằng cách lấy căn bậc hai.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 12

Giả sử bài 2 yêu cầu giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Ta có: a = 2, b = 5, c = -3

Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2

x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1/2 và x = -3

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số a, b, c.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các phương pháp giải.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9