Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 15 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 15 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải các phương trình: a) 7x2 + (14sqrt 5 )x = 0 b) 5x2 – 3 = 0 c) 7x2 - 5x = 10 – 2x d) (x + 7)2 = 81

Đề bài

Giải các phương trình:

a) 7x2 + \(14\sqrt 5 \)x = 0

b) 5x2 – 3 = 0

c) 7x2 - 5x = 10 – 2x

d) (x + 7)2 = 81

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta \)< 0 thì phương trình vô nghiệm.

*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:

Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac(b = 2b')\). Khi đó:

Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt \Delta }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt \Delta }}{a}.\)

Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

Nếu \(\Delta \)’< 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) 7x2 + \(14\sqrt 5 \)x = 0

Ta có \(\Delta ' = {(7\sqrt 5 )^2} - 7.0 = 245 > 0,\sqrt \Delta = 7\sqrt 5 \)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: 

\({x_1} = \frac{{ - 7\sqrt 5 + 7\sqrt 5 }}{7} = 0,{x_2} = \frac{{ - 7\sqrt 5 - 7\sqrt 5 }}{7} = - 2\sqrt 5 .\)

b) 5x2 – 3 = 0

Ta có \(\Delta = - 4.5.( - 3) = 60 > 0,\sqrt \Delta = 2\sqrt {15} \)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{2\sqrt {15} }}{{2.5}} = \frac{{\sqrt {15} }}{5},{x_2} = \frac{{ - 2\sqrt {15} }}{{2.5}} = - \frac{{\sqrt {15} }}{5}.\)

c) 7x2 - 5x = 10 – 2x

7x2 – 3x – 10 = 0

Ta có \(\Delta = {( - 3)^2} - 4.7.( - 10) = 289 > 0,\sqrt \Delta = 17\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{3 + 17}}{{2.7}} = \frac{{10}}{7},{x_2} = \frac{{3 - 17}}{{2.7}} = - 1.\)

d) (x + 7)2 = 81

(x + 7)2 = 92

x + 7 = 9 hoặc x + 7 = - 9

x = 2 hoặc x = - 16.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 2,{x_2} = - 16.\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 15 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 15 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 15 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 15:

Câu a)

Đề bài: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2.

Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2 là 3.

Câu b)

Đề bài: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 3 song song với đường thẳng y = 2x + 1.

Lời giải: Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 2 và 3 ≠ 1. Suy ra m = 3.

Câu c)

Đề bài: Tìm m để đường thẳng y = (2m + 1)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -x + 2.

Lời giải: Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (2m + 1) * (-1) = -1. Suy ra 2m + 1 = 1, do đó m = 0.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho đường thẳng y = -2x + 5. Hãy tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng này và đi qua điểm A(1; 2).

Lời giải: Đường thẳng song song với y = -2x + 5 có dạng y = -2x + b. Vì đường thẳng đi qua A(1; 2), ta có 2 = -2 * 1 + b, suy ra b = 4. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -2x + 4.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 16 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Bài 17 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Kết luận

Bài 15 trang 18 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9