Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn các biểu thức: a) (frac{{sqrt {5{a^3}} }}{{sqrt {80a} }}) (a > 0) b) (frac{{6a}}{b}sqrt {frac{{{b^2}}}{{9{a^4}}}} (a ne 0,b le 0)) c) (sqrt {frac{{4{a^2} - 4a + 1}}{{{a^2}}}} ) với 0 < a < (frac{1}{2}) d) ((a - b).sqrt {frac{{ab}}{{{{(a - b)}^2}}}} ) với a < b < 0.

Đề bài

Rút gọn các biểu thức:

a) \(\frac{{\sqrt {5{a^3}} }}{{\sqrt {80a} }}\) (a > 0)

b) \(\frac{{6a}}{b}\sqrt {\frac{{{b^2}}}{{9{a^4}}}} (a \ne 0,b \le 0)\)

c) \(\sqrt {\frac{{4{a^2} - 4a + 1}}{{{a^2}}}} \) với 0 < a < \(\frac{1}{2}\)

d) \((a - b).\sqrt {\frac{{ab}}{{{{(a - b)}^2}}}} \) với a < b < 0.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Với mọi biểu thức A bất kì, ta có \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

\(\sqrt {{A^2}} = A\) khi \(A \ge 0\); \(\sqrt {{A^2}} = - A\) khi \(A < 0\).

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \).

Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{\sqrt {5{a^3}} }}{{\sqrt {80a} }} = \sqrt {\frac{{5{a^3}}}{{80a}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{16}}} = \frac{{\left| a \right|}}{4} = \frac{a}{4}\) (a > 0)

b) \(\frac{{6a}}{b}\sqrt {\frac{{{b^2}}}{{9{a^4}}}} \)

\(= \frac{{6a}}{b}.\frac{{\sqrt {{b^2}} }}{{\sqrt {9{a^4}} }} \\= \frac{{6a}}{b}.\frac{{\left| b \right|}}{{3\left| {{a^2}} \right|}} \\ = \frac{{6a}}{b}.\frac{{ - b}}{{3{a^2}}} \\ = - \frac{2}{a}(a \ne 0,b \le 0)\)

c) \(\sqrt {\frac{{4{a^2} - 4a + 1}}{{{a^2}}}} \)

\(= \sqrt {\frac{{{{\left( {2a - 1} \right)}^2}}}{{{a^2}}}} \\ = \frac{{\sqrt {{{\left( {2a - 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{a^2}} }} \\ = \frac{{\left| {2a - 1} \right|}}{{\left| a \right|}}\)

\(= \frac{{1 - 2a}}{a}\) với 0 < a < \(\frac{1}{2}\)

d) \((a - b).\sqrt {\frac{{ab}}{{{{(a - b)}^2}}}} \)

\(= (a - b).\frac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt {{{(a - b)}^2}} }} \\= (a - b).\frac{{\sqrt {ab} }}{{\left| {a - b} \right|}} \\= (a - b).\frac{{\sqrt {ab} }}{{ - \left( {a - b} \right)}}\)

\( = - \sqrt {ab} \) với a < b < 0.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  • Hệ thức Vi-et:
    • x1 + x2 = -b / a
    • x1x2 = c / a

Nội dung bài tập 11 trang 48

Bài tập 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thường yêu cầu học sinh:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  3. Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
  4. Áp dụng hệ thức Vi-et để tìm mối liên hệ giữa các nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 48

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng trường hợp cụ thể. Ví dụ, xét phương trình:

2x2 - 5x + 2 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

a = 2, b = -5, c = 2

Bước 2: Tính delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Bước 3: Xác định số nghiệm của phương trình

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 4: Tính các nghiệm của phương trình

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy, nghiệm của phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 là x1 = 2 và x2 = 0.5

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi tính delta.
  • Nếu delta âm, hãy kết luận phương trình vô nghiệm.
  • Nếu delta bằng không, hãy tính nghiệm kép.
  • Sử dụng hệ thức Vi-et để kiểm tra lại kết quả.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

Kết luận

Bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9