Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho phương trình (frac{3}{x} + frac{2}{{x + 5}} = frac{5}{{x(x + 5)}}). a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là x ( ne )0 hoặc x ( ne )-5. b) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là x ( ne )0 và x ( ne )-5. c) Nghiệm của phương trình đã cho là x = -2. d) Nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho phương trình \(\frac{3}{x} + \frac{2}{{x + 5}} = \frac{5}{{x(x + 5)}}\).

a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là x \( \ne \)0 hoặc x \( \ne \)-5.

b) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là x \( \ne \)0 và x \( \ne \)-5.

c) Nghiệm của phương trình đã cho là x = -2.

d) Nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

B1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

B2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu

B3: Giải phương trình vừa nhận được.

B4: Xét mỗi giá trị tìm được ở B3, giá trị nào thoả mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

\(\frac{3}{x} + \frac{2}{{x + 5}} = \frac{5}{{x(x + 5)}}\)

Điều kiện xác định là: x \( \ne \) 0 và x \( \ne \) -5

\(\begin{array}{l}3(x + 5) + 2x = 5\\3x + 15 + 2x = 5\\5x = - 10\end{array}\)

x = -2 (thoả mãn).

Nghiệm của phương trình đã cho là x = -2.

Vậy a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích phương trình: Xác định rõ phương trình bậc hai một ẩn và các hệ số a, b, c.
  2. Tính delta: Sử dụng công thức Δ = b2 - 4ac để tính delta.
  3. Xác định số nghiệm:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Áp dụng công thức nghiệm: Sử dụng công thức nghiệm x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a để tìm nghiệm của phương trình.
  5. Kiểm tra nghiệm: Thay các nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.
  6. Sử dụng định lý Vi-et: Áp dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

√Δ = 3

x1 = (-(-5) + 3) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-(-5) - 3) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý quan trọng

Khi giải phương trình bậc hai, bạn cần lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c.
  • Tính toán delta một cách chính xác.
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm.
  • Kiểm tra nghiệm để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình 5x2 - 9x + 4 = 0

Kết luận

Bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9