Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 92 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 92 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 92 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đường tròn (O; R) và dây cung MN = (Rsqrt 3 ). Tính số đo của mỗi cung (oversetfrown{MN}) (cung lớn và cung nhỏ).

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và dây cung MN = \(R\sqrt 3 \). Tính số đo của mỗi cung \(\overset\frown{MN}\) (cung lớn và cung nhỏ).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 92 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360o và số đo cung nhỏ có chung hai đầu mút với cung lớn.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 92 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Kẻ \(OH \bot MN\)tại H. Ta có OM = ON = R, suy ra tam giác OMN cân tại O, suy ra HM = HN.

Dó đó HM = HN = \(\frac{{MN}}{2} = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\).

Ta có: \(cos\widehat {HMO} = \frac{{HM}}{2} = \frac{{\frac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{R} = \frac{{\sqrt 3 }}{2},\)

Nên \(\widehat {HMO} = {30^o}\), suy ra \(\widehat {MON} = {120^o}\).

Suy ra số đo cung nhỏ \(\overset\frown{MN}\) là 120o, số đo cung lớn \(\overset\frown{MN}\) = 360o – 120o = 240o.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2 trang 92 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 92 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Phương trình bậc hai: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.
  • Công thức nghiệm: Nghiệm của phương trình bậc hai được tính bằng công thức: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý Viète: Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai, thì x1 + x2 = -b/a và x1x2 = c/a.
  • Biệt thức Delta (Δ): Δ = b2 - 4ac. Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép. Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 92 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  3. Giải phương trình bậc hai bằng định lý Viète.
  4. Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
  5. Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 92

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 92, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính biệt thức Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9. Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Áp dụng công thức nghiệm, ta có:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy, phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 1/2.

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai

Để giải bài tập phương trình bậc hai một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Nếu phương trình có dạng đặc biệt (ví dụ: a = 1, b = 0), có thể sử dụng các phương pháp giải nhanh hơn.
  • Sử dụng định lý Viète để kiểm tra lại kết quả.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải bài tập.

Tầm quan trọng của việc giải bài tập phương trình bậc hai

Việc giải bài tập phương trình bậc hai không chỉ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2 trang 92 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9