Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho AB và AC là hai tiếp tuyến tiếp xúc với đường tròn (O; R) lần lượt tại hai tiếp điểm B và C (Hình 8). a) AB = AO. b) Tia AO là tia phân giác của (widehat {BAC}). c) Tia OA là tai phân giác của (widehat {BOC}) d) OA = OB = R.

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho AB và AC là hai tiếp tuyến tiếp xúc với đường tròn (O; R) lần lượt tại hai tiếp điểm B và C (Hình 8).

a) AB = AO.

b) Tia AO là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).

c) Tia OA là tai phân giác của \(\widehat {BOC}\)

d) OA = OB = R.

Giải bài 12 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Dựa vào: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì

*Điểm đó cách đều hai tiếp điểm

*Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

* Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.

Lời giải chi tiết

a) Sai.

b) Đúng vì AB và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A và tia AO đi qua tâm O.

c) Đúng vì tia kẻ từ tâm O đi qua điểm A là giao điểm của hai tiếp tuyến AB và AC.

d) Sai.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 12 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Phương trình bậc hai: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.
  • Công thức nghiệm: Nghiệm của phương trình bậc hai được tính bằng công thức: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý Viète: Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai, thì x1 + x2 = -b/a và x1x2 = c/a.
  • Biệt thức Delta (Δ): Δ = b2 - 4ac. Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép. Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Nội dung bài tập 12 trang 100

Bài tập 12 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Giải phương trình bậc hai: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình đã cho.
  2. Tìm hệ số của phương trình bậc hai: Yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
  3. Áp dụng định lý Viète: Yêu cầu học sinh tính tổng và tích của các nghiệm của phương trình.
  4. Xác định số nghiệm của phương trình: Yêu cầu học sinh xác định phương trình có bao nhiêu nghiệm dựa vào giá trị của biệt thức Delta.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 100

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài tập yêu cầu giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0.

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0, ta có a = 2, b = -5, c = 2.

Bước 2: Tính biệt thức Delta

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Bước 3: Tính nghiệm của phương trình

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy, nghiệm của phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 là x1 = 2 và x2 = 0.5.

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai

  • Kiểm tra kỹ các hệ số: Đảm bảo bạn đã xác định đúng các hệ số a, b, c của phương trình.
  • Tính toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán biệt thức Delta và nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được nghiệm, hãy thay các nghiệm này vào phương trình ban đầu để kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình hay không.

Luyện tập thêm

Để nâng cao kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9