Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 18 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 18 trang 101, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) (R > R’) tiếp xúc trong tại A. Một tiếp tuyến của đường tròn (O’) tại M cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C. Đường thẳng BO’ cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D và cắt đường thẳng AM tại E. Gọi F là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE với AC và N là giao điểm thứ hai của AN với (O). Chứng minh rằng: a) O’M // ON. b) Ba điểm D, N, F thẳng hàng. c) DF là tia phân giác của góc (widehat {BDC}).

Đề bài

Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) (R > R’) tiếp xúc trong tại A. Một tiếp tuyến của đường tròn (O’) tại M cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C. Đường thẳng BO’ cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D và cắt đường thẳng AM tại E. Gọi F là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE với AC và N là giao điểm thứ hai của AN với (O). Chứng minh rằng:

a) O’M // ON.

b) Ba điểm D, N, F thẳng hàng.

c) DF là tia phân giác của góc \(\widehat {BDC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 18 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

Góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết

Giải bài 18 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Ta có \(\widehat {AMO'} = \widehat {O'AM} = \widehat {OAN} = \widehat {ANO},\) suy ra O’M // ON.

b) Do O’M \( \bot \) BC nên ta cũng có ON \( \bot \) BC hay N là điểm chính giữa cung \(\overset\frown{BC}\).

Mặt khác \(\widehat{NAC}=\widehat{NDC}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{NC}\), \(\widehat{BDN}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{BN}\) nên \(\widehat {BDN} = \widehat {NAC} = \widehat {EAF}\). (1)

Trong đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE, ta có \(\widehat {EAF} = \widehat {EDF} = \widehat {BDF}\) (2)

Từ (1) và (2), ta có \(\widehat {BDF} = \widehat {BDN}\), suy ra D, N, F thẳng hàng.

c) Ta có hai cung \(\overset\frown{BN}\) và \(\overset\frown{NC}\) có số đo bằng nhau, suy ra \(\widehat {BDN} = \widehat {NDC}\) hay DF là tia phân giác của \(\widehat {BDC}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 18 trang 101 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
    • Δ = b2 - 4ac
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm
  • Hệ thức Vi-et:
    • x1 + x2 = -b / a
    • x1x2 = c / a

Nội dung bài tập 18 trang 101

Bài 18 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng cách phân tích thành nhân tử.
  3. Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
  4. Sử dụng hệ thức Vi-et để tìm nghiệm của phương trình.
  5. Giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Lời giải chi tiết bài 18 trang 101

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 18 trang 101, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. (Nội dung lời giải chi tiết cho từng câu sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

a = 2, b = -5, c = 2

Bước 2: Tính delta (Δ)

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Bước 3: Xác định nghiệm của phương trình

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Kết luận: Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai

Để giải bài tập phương trình bậc hai một cách hiệu quả, các em học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Nếu phương trình có dạng đặc biệt (ví dụ: a = 1, b = 0), có thể sử dụng các phương pháp giải nhanh hơn.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo thêm

Ngoài sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 9
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9