Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Hãy cho biết các bất đẳng thức đực tạo thành khi: a) Cộng hai vế của bất đẳng thức p + 2 > 5 với – 2; b) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 10 ( le ) y + 11 với 9; c) Nhân hai vế của bất đẳng thức (frac{1}{3}x < 5) với 3, rồi tiếp tục cộng với – 15; d) Cộng hai vế của bất đẳng thức 2m ( le ) - 3 với – 1, rồi tiếp tục nhân với ( - frac{1}{2}).

Đề bài

Hãy cho biết các bất đẳng thức đực tạo thành khi:

a) Cộng hai vế của bất đẳng thức p + 2 > 5 với – 2;

b) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 10 \( \le \) y + 11 với 9;

c) Nhân hai vế của bất đẳng thức \(\frac{1}{3}x < 5\) với 3, rồi tiếp tục cộng với – 15;

d) Cộng hai vế của bất đẳng thức 2m \( \le \) - 3 với – 1, rồi tiếp tục nhân với \( - \frac{1}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b *Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

*Nếu c < 0 thì a.c < b.c;

Các tính chất trên vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, \( \ge ,\)\( \le \).

Lời giải chi tiết

a) p + 2 > 5

p + 2 + (-2) > 5 + (-2)

p > 3.

b) x + 10 + 9 \( \le \) y + 11 + 9

x + 19 \( \le \) y + 20

c) \(\frac{1}{3}x < 5\)

\(\begin{array}{l}3.\frac{1}{3}x + ( - 15) < 5.3 + ( - 15)\\x - 15 < 0\end{array}\)

d) \(2m \le - 3\)

 \(\begin{array}{l}\left[ {2m + ( - 1)} \right].\left( { - \frac{1}{2}} \right) \le \left[ { - 3 + ( - 1)} \right].\left( { - \frac{1}{2}} \right)\\ - m + \frac{1}{2} \ge 2\end{array}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình, các phép biến đổi tương đương và cách kiểm tra nghiệm.

Nội dung bài 3 trang 30

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Giải các phương trình bậc nhất một ẩn đã cho.
  • Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
  • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0.
  2. Nếu a ≠ 0, phương trình có nghiệm duy nhất x = -b/a.
  3. Nếu a = 0 và b ≠ 0, phương trình vô nghiệm.
  4. Nếu a = 0 và b = 0, phương trình có vô số nghiệm.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 5 = 11

Giải:

2x + 5 = 11

2x = 11 - 5

2x = 6

x = 6/2

x = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

Ví dụ 2: Giải phương trình 0x + 2 = 0

Giải:

Phương trình 0x + 2 = 0 có dạng 0x = -2. Vì 0 ≠ -2 nên phương trình vô nghiệm.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại nghiệm sau khi giải phương trình.
  • Chú ý đến các phép biến đổi tương đương để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
  • Rèn luyện kỹ năng giải phương trình thông qua việc làm nhiều bài tập khác nhau.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Giải phương trình 3x - 7 = 5
  • Giải phương trình -2x + 1 = 9
  • Tìm điều kiện để phương trình mx + 2 = 0 có nghiệm duy nhất.

Kết luận

Bài 3 trang 30 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9