Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Từ điểm A trên đỉnh một toà nhà cao 30 m, một người nhìn thấy một ô tô đang dừng tại vị trí B dưới một góc nghiêng xuống là 55o (Hình 6). a) (OB approx 21m) b) (AB = 47m) c) (widehat {{rm{OAB}}}{rm{ = }}{35^o}) D. (widehat {{rm{OBA}}}{rm{ = }}{35^o})
Đề bài
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Từ điểm A trên đỉnh một toà nhà cao 30 m, một người nhìn thấy một ô tô đang dừng tại vị trí B dưới một góc nghiêng xuống là 55o (Hình 6).

a) \(OB \approx 21m\)
b) \(AB = 47m\)
c) \(\widehat {{\rm{OAB}}}{\rm{ = }}{35^o}\)
D. \(\widehat {{\rm{OBA}}}{\rm{ = }}{35^o}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn và hệ thức giữa cạnh và góc giúp giải tam giác vuông thuận lợi và nhanh chóng.
Lời giải chi tiết
a) Đúng vì xét tam giác OAB có \(\widehat {OAB} = {90^o} - {55^o} = {35^o}\)
Suy ra \( OB =\tan {35^o}.OA = \tan {35^o}.30 \approx 21m.\)
b) Sai vì \(AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{21}^2}} = 3\sqrt {149} \approx 36,6m.\)
c) Đúng vì xét tam giác OAB có \(\widehat A = {90^o} - {55^o} = {35^o}\).
d) Sai vì \(\widehat {OBA} = {90^o} - \widehat {OAB} = {90^o} - {35^o} = {55^o}\).
Bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 12 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3.
Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là a = 2.
Câu b: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 2 song song với đường thẳng y = 3x + 1.
Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 3 và 2 ≠ 1. Suy ra m = 4.
Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (2m + 1)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -x + 3.
Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (2m + 1) * (-1) = -1. Suy ra 2m + 1 = 1, do đó m = 0.
Bài tập: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = x + 5.
Giải:
Vì đường thẳng cần tìm song song với y = x + 5 nên nó có dạng y = x + b.
Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 1 + b, suy ra b = 1.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = x + 1.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.
Bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | y = ax + b, a ≠ 0 |
| Hệ số góc | a, xác định độ dốc của đường thẳng |
| Đường thẳng song song | a1 = a2, b1 ≠ b2 |
| Đường thẳng vuông góc | a1 * a2 = -1 |