Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 17 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 13 trang 17 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải các hệ phương trình: a) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x + ysqrt 3 = 0}{xsqrt 3 + 2y = 2}end{array}} right.) b) (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{sqrt 3 x + y = 3 + 3sqrt 2 }{2x - sqrt 2 y = 2sqrt 3 - 6}end{array}} right.)

Đề bài

Giải các hệ phương trình:

a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y\sqrt 3 = 0}\\{x\sqrt 3 + 2y = 2}\end{array}} \right.\)

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt 3 x + y = 3 + 3\sqrt 2 }\\{2x - \sqrt 2 y = 2\sqrt 3 - 6}\end{array}} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

B1: Từ 1 phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

B2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

B1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

B2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

B3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở B2 và một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y\sqrt 3 = 0}\\{x\sqrt 3 + 2y = 2}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - y\sqrt 3 }\\{\left( { - y\sqrt 3 } \right)\sqrt 3 + 2y = 2}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - y\sqrt 3 }\\{ - 3y + 2y = 2}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\sqrt 3 }\\{y = - 2}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (\(2\sqrt 3 ; - 2\)).

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt 3 x + y = 3 + 3\sqrt 2 }\\{2x - \sqrt 2 y = 2\sqrt 3 - 6}\end{array}} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 x}\\{2x - \sqrt 2 \left( {3 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 x} \right) = 2\sqrt 3 - 6}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 x}\\{2x - 3\sqrt 2 - 6 + \sqrt 6 x = 2\sqrt 3 - 6}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 x}\\{\left( {2 + \sqrt 6 } \right)x = 2\sqrt 3 + 3\sqrt 2 }\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3\sqrt 2 }\\{x = \sqrt 3 }\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (\(\sqrt 3 ;3\sqrt 2 \)).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 17 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 13 trang 17 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm: Δ = b2 - 4ac

Nội dung bài tập:

Bài 13 yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. x2 - 5x + 6 = 0
  2. 2x2 + 7x + 3 = 0
  3. 3x2 - 5x - 2 = 0

Lời giải chi tiết:

Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0

Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.

Giải phương trình 2x2 + 7x + 3 = 0

Ta có a = 2, b = 7, c = 3. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.

Giải phương trình 3x2 - 5x - 2 = 0

Ta có a = 3, b = -5, c = -2. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 3 * (-2) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 7) / 6 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 7) / 6 = -1/3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = -1/3.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai:

  • Luôn kiểm tra hệ số a có khác 0 hay không.
  • Tính delta một cách cẩn thận để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi tính nghiệm, chú ý dấu của các hệ số để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế:

Phương trình bậc hai được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Vật lý: Tính quỹ đạo của vật ném, tính vận tốc của vật rơi tự do.
  • Kinh tế: Tính lợi nhuận, tính chi phí.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán các thông số kỹ thuật.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 13 trang 17 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9