Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 14 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 14 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 14 trang 53 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Sắp xếp ba số (2sqrt 7 ,3sqrt 7 ) và 7 theo thứ tự tăng dần. b) Rút gọn biểu thức (A = sqrt {{{left( {7 - 2sqrt 7 } right)}^2} + {{left( {7 - 3sqrt 7 } right)}^2}} ).

Đề bài

a) Sắp xếp ba số \(2\sqrt 7 ,3\sqrt 7 \) và 7 theo thứ tự tăng dần.

b) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {{{\left( {7 - 2\sqrt 7 } \right)}^2} + {{\left( {7 - 3\sqrt 7 } \right)}^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Với a > b > 0 thì \( - \sqrt a < - \sqrt b < 0 < \sqrt b < \sqrt a \).

Với mọi số thực a, ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có \(\sqrt {{a^2}b} = \left| a \right|\sqrt b \).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\({\left( {2\sqrt 7 } \right)^2} = 4.7 = 28;\\{\left( {3\sqrt 7 } \right)^2} = 9.7 = 63;\\{7^2} = 49.\)

Do 28 < 49 < 63 nên \(\sqrt {28} < \sqrt {49} < \sqrt {63} \) hay \(2\sqrt 7 < 7 < 3\sqrt 7 \).

b) \(A = \left| {7 - 2\sqrt 7 } \right| + \left| {7 - 3\sqrt 7 } \right|\)

\(= 7 - 2\sqrt 7 + 3\sqrt 7 - 7 = \sqrt 7 .\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 14 trang 53 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 14 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 14 trang 53 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phương trình bậc hai một ẩn: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số và a ≠ 0.
  • Nghiệm của phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình là giá trị của x sao cho phương trình trở thành đúng.
  • Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac. Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt; nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép; nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Các phương pháp giải phương trình bậc hai: Phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoàn thành bình phương.

Nội dung bài 14 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai: Yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình đã cho.
  2. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm: Yêu cầu học sinh xác định giá trị của tham số để phương trình có nghiệm.
  3. Giải phương trình bậc hai với tham số: Yêu cầu học sinh giải phương trình chứa tham số và xét các trường hợp khác nhau của tham số.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 14 trang 53 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

Ta có phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0. Đây là một phương trình bậc hai với a = 2, b = -5, c = 2.

Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Tính các nghiệm: x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy, phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 1/2.

Lưu ý khi giải bài tập phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Chú ý đến dấu của delta để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi giải phương trình với tham số, cần xét các trường hợp khác nhau của tham số để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải phương trình bậc hai.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể: Trong vật lý, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả quỹ đạo của vật thể ném lên không trung.
  • Thiết kế các công trình xây dựng: Trong kiến trúc, phương trình bậc hai được sử dụng để tính toán kích thước và hình dạng của các công trình xây dựng.
  • Phân tích dữ liệu kinh tế: Trong kinh tế, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các biến số kinh tế.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 14 trang 53 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9