Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 108 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 11 trang 108 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định hệ số góc và đường thẳng song song.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho một hình trụ có đường kính đáy và chiều cao bằng đường kính của một hình cầu. a) Thể tích của hình trụ bằng 2 lần thể tích hình cầu. b) Thể tích của hình trụ bằng (frac{3}{2}) thể tích hình cầu. c) Diện tích mặt cầu bằng 2 lần tổng diện tích hai mặt đáy của trụ. d) Diện tích mặt cầu bằng diện tích xung quanh của hình trụ.

Đề bài

Cho một hình trụ có đường kính đáy và chiều cao bằng đường kính của một hình cầu.

a) Thể tích của hình trụ bằng 2 lần thể tích hình cầu.

b) Thể tích của hình trụ bằng \(\frac{3}{2}\) thể tích hình cầu.

c) Diện tích mặt cầu bằng 2 lần tổng diện tích hai mặt đáy của trụ.

d) Diện tích mặt cầu bằng diện tích xung quanh của hình trụ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi rh\).

Diện tích hai mặt đáy của hình trụ: \(S = 2r{\pi ^2}\).

Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\).

Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {R^2}\).

Thể tích hình cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Lời giải chi tiết

a) Sai vì gọi bán kính của hình cầu là r thì đường kính đáy và chiều cao hình trụ là r, V1 là thể tích hình trụ, V2 là thể tích hình cầu.

Ta có: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\pi .{r^2}.r}}{{\frac{4}{3}.\pi .{r^3}}} = \frac{3}{4}\).

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 11 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 108 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 108 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về hàm số bậc nhất, hệ số góc, và điều kiện hai đường thẳng song song.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b thể hiện độ dốc của đường thẳng.
  • Điều kiện hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.

Phân tích bài toán

Bài toán thường cung cấp một phương trình đường thẳng (ví dụ: y = 2x + 1) và một điểm (ví dụ: A(1; 3)). Yêu cầu là tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng đã cho và đi qua điểm A.

Các bước giải bài toán

  1. Xác định hệ số góc: Xác định hệ số góc của đường thẳng đã cho. Trong ví dụ trên, hệ số góc là 2.
  2. Xác định hệ số góc của đường thẳng song song: Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng đã cho, nên hệ số góc của đường thẳng cần tìm cũng phải bằng 2.
  3. Tìm tung độ gốc: Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào phương trình đường thẳng y = 2x + b để tìm giá trị của b. Ta có: 3 = 2 * 1 + b => b = 1.
  4. Viết phương trình đường thẳng: Thay hệ số góc và tung độ gốc vào phương trình đường thẳng để được phương trình đường thẳng cần tìm. Trong ví dụ trên, phương trình đường thẳng là y = 2x + 1.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = -3x + 2 và đi qua điểm B(-2; 1).

Giải:

  • Hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 2 là -3.
  • Hệ số góc của đường thẳng song song cũng là -3.
  • Thay tọa độ điểm B(-2; 1) vào phương trình y = -3x + b, ta có: 1 = -3 * (-2) + b => b = -5.
  • Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -3x - 5.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán này, các em học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp hơn.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài để đảm bảo tính chính xác.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải thành công bài 11 trang 108 sách bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9