Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 97 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 3 trang 97 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một biểu đồ hình quạt tròn được vẽ trong đường tròn bán kính R = 15 cm (Hình 10). Tính diện tích của mỗi hình quạt tròn trong biểu đồ đó.

Đề bài

Một biểu đồ hình quạt tròn được vẽ trong đường tròn bán kính R = 15 cm (Hình 10). Tính diện tích của mỗi hình quạt tròn trong biểu đồ đó.

Giải bài 3 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Dựa vào: Diện tích hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

Lời giải chi tiết

Diện tích hình quạt tròn ứng với số liệu 45% là:

\(45\% .\pi .{R^2} = 45\% .\pi {.15^2} = \frac{{405\pi }}{4} \approx 318,09(c{m^2})\)

Diện tích hình quạt tròn ứng với số liệu 33% là:

\(33\% .\pi .{R^2} = 33\% .\pi {.15^2} = \frac{{297\pi }}{4} \approx 233,26(c{m^2})\)

Diện tích hình quạt tròn ứng với số liệu 22% là:

\(22\% .\pi .{R^2} = 22\% .\pi {.15^2} = \frac{{99\pi }}{2} \approx 155,51(c{m^2})\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 97 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 97 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Phương trình bậc hai: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.
  • Công thức nghiệm: Nghiệm của phương trình bậc hai được tính bằng công thức: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý Viète: Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai, thì x1 + x2 = -b/a và x1x2 = c/a.
  • Biệt thức Delta (Δ): Δ = b2 - 4ac. Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép. Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Nội dung bài tập

Bài 3 trang 97 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  3. Giải phương trình bậc hai bằng định lý Viète.
  4. Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
  5. Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 97

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 97, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

Ta có a = 2, b = -5, c = 2. Tính biệt thức Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9 > 0. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Áp dụng công thức nghiệm, ta có:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 1/2.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về phương trình bậc hai, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nếu phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 và a + b + c = 0, thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại là x2 = c/a.
  • Nếu phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 và a - b + c = 0, thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và nghiệm còn lại là x2 = -c/a.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

Kết luận

Bài 3 trang 97 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai. Bằng cách áp dụng các công thức và phương pháp đã học, cùng với việc luyện tập thường xuyên, các em có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9