Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 44 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 44 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Tính giá trị của các biểu thức: a) (sqrt[3]{1} + sqrt[3]{{1000}}) b) (0,5sqrt[3]{{27000}} + 50sqrt[3]{{0,001}}) c) ({left( {2sqrt[3]{{13}}} right)^3} - 10sqrt[3]{{frac{1}{{125}}}}) d) ({left( { - 4sqrt[3]{{frac{1}{4}}}} right)^3})

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức:

a) \(\sqrt[3]{1} + \sqrt[3]{{1000}}\)

b) \(0,5\sqrt[3]{{27000}} + 50\sqrt[3]{{0,001}}\)

c) \({\left( {2\sqrt[3]{{13}}} \right)^3} - 10\sqrt[3]{{\frac{1}{{125}}}}\)

d) \({\left( { - 4\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Số x là căn bậc ba của số thực a nếu x3 = a.

Với mọi số thực a , luôn \({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{a^3}}} = a\).

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt[3]{1} + \sqrt[3]{{1000}} = \sqrt[3]{{{1^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {10} \right)}^3}}} = 1 + 10 = 11\).

b) \(0,5\sqrt[3]{{27000}} + 50\sqrt[3]{{0,001}}\)\( = 0,5\sqrt[3]{{{{\left( {30} \right)}^3}}} + 50\sqrt[3]{{{{\left( {0,1} \right)}^3}}} = 0,5.30 + 50.0,1 = 20\).

c) \({\left( {2\sqrt[3]{{13}}} \right)^3} - 10\sqrt[3]{{\frac{1}{{125}}}}\)\( = {2^3}.13 - 10.\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^3}}} = 8.13 - 10.\frac{1}{5} = 102\).

d) \({\left( { - 4\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)^3} = {\left( { - 4} \right)^3}.{\left( {\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)^3} = {\left( { - 4} \right)^3}.\frac{1}{4} = - 16\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 44 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 44 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
  • Hệ số a: Xác định tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Hệ số b: Xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị hàm số, xác định các điểm thuộc đồ thị.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số.

Nội dung bài tập 4 trang 44 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài tập 4 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
  2. Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số.
  3. Tìm giá trị của y khi biết giá trị của x và ngược lại.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 44 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Phần 1: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị. Thông thường, ta chọn hai điểm có hoành độ dễ tính toán, chẳng hạn như x = 0 và x = 1.

Ví dụ, với hàm số y = 2x + 1:

  • Khi x = 0, ta có y = 2 * 0 + 1 = 1. Vậy điểm A(0; 1) thuộc đồ thị hàm số.
  • Khi x = 1, ta có y = 2 * 1 + 1 = 3. Vậy điểm B(1; 3) thuộc đồ thị hàm số.

Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 1) và B(1; 3), ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 1.

Phần 2: Xác định các điểm thuộc đồ thị hàm số

Để xác định một điểm thuộc đồ thị hàm số, ta thay giá trị hoành độ của điểm đó vào phương trình hàm số và tính giá trị tung độ tương ứng. Nếu giá trị tung độ tính được trùng với giá trị tung độ của điểm đã cho, thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.

Ví dụ, để kiểm tra xem điểm C(2; 5) có thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 1 hay không, ta thay x = 2 vào phương trình hàm số:

y = 2 * 2 + 1 = 5. Vì giá trị y tính được bằng 5, nên điểm C(2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + 1.

Phần 3: Tìm giá trị của y khi biết giá trị của x và ngược lại

Để tìm giá trị của y khi biết giá trị của x, ta thay giá trị x vào phương trình hàm số và tính giá trị y tương ứng.

Để tìm giá trị của x khi biết giá trị của y, ta giải phương trình hàm số theo x.

Phần 4: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số

Các bài toán ứng dụng của hàm số thường yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải các bài toán này, ta cần:

  • Xác định các đại lượng liên quan đến bài toán.
  • Xây dựng phương trình hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng đó.
  • Giải phương trình hàm số để tìm ra giá trị cần tìm.

Lưu ý khi giải bài tập 4 trang 44 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất.
  • Thực hành vẽ đồ thị hàm số và xác định các điểm thuộc đồ thị.
  • Luyện tập giải các bài toán ứng dụng của hàm số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 4 trang 44 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9