Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3 trang 14, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: a) A(1;1) và B(3;7); b) A(2;1) và B(4; -3).

Đề bài

Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:

a) A(1;1) và B(3;7);

b) A(2;1) và B(4; -3).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Thay toạ độ từng điểm vào y = ax + b để lập hệ phương trình

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

B1: Từ 1 phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

B2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

B1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

B2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

B3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở B2 và một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết

a) Thay toạ độ điểm A(1;1) và B(3;7) vào y = ax + b, ta được hệ phương trình

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 1}\\{3a + b = 7}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 1}\\{ - 2a = - 6}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = - 2}\\{a = 3}\end{array}} \right.\end{array}\)

b) Thay toạ độ điểm A(2;1) và B(4; -3) vào y = ax + b, ta được hệ phương trình

\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2a + b = 1}\\{4a + b = - 3}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2a + b = 1}\\{ - 2a = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 5}\\{a = - 2}\end{array}} \right.\end{array}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm: Dựa vào dấu của delta (Δ = b2 - 4ac) để xác định số nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm một số phương trình bậc hai khác nhau, yêu cầu học sinh tìm nghiệm của từng phương trình. Các phương trình có thể có dạng đơn giản hoặc phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các công thức và phương pháp đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 3 trang 14, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
  2. Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac
  3. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Thay các giá trị a, b, c vào công thức nghiệm để tìm ra nghiệm của phương trình.
  5. Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay nghiệm vào phương trình ban đầu để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có phương trình: 2x2 + 5x - 3 = 0

Bước 1: Xác định a = 2, b = 5, c = -3

Bước 2: Tính Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Bước 3: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bước 4: Tính nghiệm: x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2 và x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Bước 5: Kiểm tra lại nghiệm: Thay x1 = 1/2 vào phương trình, ta có: 2 * (1/2)2 + 5 * (1/2) - 3 = 1/2 + 5/2 - 3 = 3 - 3 = 0. Tương tự, thay x2 = -3 vào phương trình, ta có: 2 * (-3)2 + 5 * (-3) - 3 = 18 - 15 - 3 = 0.

Lưu ý quan trọng

Khi giải phương trình bậc hai, cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như:

  • Phương trình có dạng ax2 + c = 0 (b = 0)
  • Phương trình có dạng ax2 + bx = 0 (c = 0)

Ngoài ra, cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Kết luận

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng linh hoạt các công thức và phương pháp đã học, bạn có thể tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9