Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 15 trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi cam kết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau: a) a + b = 11, a2 + b2 = 61 b) ab = 24; a2 + b2 = 73 và a > b

Đề bài

Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a + b = 11, a2 + b2 = 61

b) ab = 24; a2 + b2 = 73 và a > b

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Dựa vào: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: \({x^2} - Sx + P = 0\).

Điều kiện để hai số đó là \({S^2} - 4P \ge 0\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, suy ra 112 = 61 + 2ab. Vậy ab = 30.

Với a + b = 11, ab = 30.

Ta có a và b là nghiệm của phương trình \({x^2} - 11x + 30 = 0\) có hai nghiệm x1 = 6; x2 = 5.

Vậy a = 5; b = 6 hoặc a = 6; b = 5.

b) Ta có (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = 73 + 2.24 = 121, suy ra a + b = 11 hoặc a + b = - 11.

Với a + b = 11 và ab = 24.

Ta có a và b là nghiệm của phương trình \({x^2} - 11x + 24 = 0\) có hai nghiệm x1 = 8; x2 = 3.

Vậy a = 8; b = 3 hoặc a = 3; b = 8.

Với a + b = - 11 và ab = 24.

Ta có a và b là nghiệm của phương trình \({x^2} + 11x + 24 = 0\) có hai nghiệm x1 = -3; x2 = -8.

Vậy a = -8; b = -3 hoặc a = -3; b = -8.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài 4 trang 15

Bài 4 bao gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý tập trung vào một khía cạnh cụ thể của hàm số bậc nhất. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.
  • Vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài 4 trang 15

Để giải bài 4 trang 15 hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Dạng tổng quát của hàm số bậc nhất là y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của hệ số góc của chúng bằng -1.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 15

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2:

Ý 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của bài toán)

Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc của hàm số.

Lời giải: Hệ số góc của hàm số y = 2x - 3 là a = 2.

Ý 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của bài toán)

Tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = -x + 1 và đi qua điểm A(1; 2).

Lời giải: Đường thẳng song song với y = -x + 1 có dạng y = -x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được: 2 = -1 + b => b = 3. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -x + 3.

Ý 3: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung cụ thể của bài toán)

Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng y = 3x - 2 và đi qua điểm B(-2; 1).

Lời giải: Đường thẳng vuông góc với y = 3x - 2 có hệ số góc là a = -1/3. Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = -1/3x + b. Thay tọa độ điểm B(-2; 1) vào phương trình, ta được: 1 = -1/3(-2) + b => 1 = 2/3 + b => b = 1/3. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -1/3x + 1/3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 4 trang 15 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9