Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về cách xác định hệ số góc, đường thẳng song song và các ứng dụng của hàm số bậc nhất.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Cho bốn điểm A, B, C, D trên đường tròn (O) như Hình 7. a) (widehat {BOC}) là góc nội tiếp chắn cung (oversetfrown{BC}) của đường tròn (O). b) (widehat {OBC} = {40^o}) c) (widehat {BAC} = widehat {BDC}) d) (widehat {BAC} = 70{}^o)

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho bốn điểm A, B, C, D trên đường tròn (O) như Hình 7.

a) \(\widehat {BOC}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\overset\frown{BC}\) của đường tròn (O).

b) \(\widehat {OBC} = {40^o}\)

c) \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC}\)

d) \(\widehat {BAC} = 70{}^o\)

Giải bài 11 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Dựa vào: Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết

a) Sai vì \(\widehat {BOC}\) là góc ở tâm chắn cung \(\overset\frown{BC}\) của đường tròn (O).

b) Sai vì \(\widehat {OBC} = \widehat {OCB} = \frac{{{{140}^o}}}{2} = {70^o}\) (do tam giác OBC cân tại O).

c) Đúng vì hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(\overset\frown{BC}\).

d) Đúng vì \(\widehat {OBC} = \widehat {OCB} = \frac{{{{140}^o}}}{2} = {70^o}\) (do tam giác OBC cân tại O).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 11 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Xác định độ dốc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc.
  • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ.

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hai điểm A(1;2) và B(3;6). Hãy tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định hệ số góc (a).
  2. Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) được tính theo công thức:

    a = (y2 - y1) / (x2 - x1)

    Trong trường hợp này, A(1;2) và B(3;6), ta có:

    a = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2

  3. Bước 2: Xác định tung độ gốc (b).
  4. Sau khi có hệ số góc a, ta có thể tìm tung độ gốc b bằng cách thay tọa độ của một trong hai điểm A hoặc B vào phương trình đường thẳng y = ax + b.

    Ví dụ, thay tọa độ điểm A(1;2) vào phương trình, ta có:

    2 = 2 * 1 + b

    => b = 0

  5. Bước 3: Viết phương trình đường thẳng.
  6. Với a = 2 và b = 0, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B là:

    y = 2x

Lưu ý:

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ của cả hai điểm A và B vào phương trình đường thẳng để đảm bảo tính chính xác.
  • Nếu hai điểm A và B có cùng hoành độ (x1 = x2), đường thẳng sẽ là đường thẳng đứng và có phương trình dạng x = x1.
  • Nếu hai điểm A và B có cùng tung độ (y1 = y2), đường thẳng sẽ là đường thẳng ngang và có phương trình dạng y = y1.

Các bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 13 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các bài tập ôn tập về hàm số bậc nhất trên giaibaitoan.com

Kết luận:

Bài 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấty = ax + b, a ≠ 0
Hệ số góca, thể hiện độ dốc của đường thẳng
Tung độ gốcb, là giá trị của y khi x = 0

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9