Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một chiếc bàn hình tròn được ghép bởi hai nửa hình tròn đường kính AB = 1,2 m. Người ta muốn nới rộng mặt bàn bằng cách ghép thêm vào giữa một mặt hình chữ nhật có một kích thước là 1,2 m. a) Kích thước còn lại của hình chữ nhật phải là bao nhiêu nếu diện tích mặt bàn tăng gấp đôi sau khi nới? b) Kích thước còn lại của hình chữ nhật phải là bao nhiêu nếu chu vi mặt bàn tăng gấp đôi sau khi nới?

Đề bài

Một chiếc bàn hình tròn được ghép bởi hai nửa hình tròn đường kính AB = 1,2 m. Người ta muốn nới rộng mặt bàn bằng cách ghép thêm vào giữa một mặt hình chữ nhật có một kích thước là 1,2 m.

a) Kích thước còn lại của hình chữ nhật phải là bao nhiêu nếu diện tích mặt bàn tăng gấp đôi sau khi nới?

b) Kích thước còn lại của hình chữ nhật phải là bao nhiêu nếu chu vi mặt bàn tăng gấp đôi sau khi nới?

Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Dựa vào: Diện tích hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\).

Lời giải chi tiết

a) Diện tích mặt bàn ban đầu là:

\({S_1} = \pi .{(0,6)^2} = \frac{{9\pi }}{{25}} \approx 1,13({m^2})\).

Nên diện tích mặt hình chữ nhật ghép thêm vào là:

\({S_2} = {S_1} \approx 1,13({m^2})\).

Kích thước còn lại của hình chữ nhật là:

\(1,13 : 1,2 = \frac{{113}}{{120}} \approx 0,94(m)\)

b) Chu vi mặt bàn ban đầu là:

\({C_1} = 2.\pi .0,6 = \frac{{6\pi }}{5} \approx 3,77(m)\).

Chu vi tăng sau khi nới chính là hai lần độ dài cạnh còn lại của mặt hình chữ nhật và bằng \({C_2} = {C_1} \approx 3,77(m)\).

Kích thước còn lại của hình chữ nhật là:

\(3,77 : 2 = \frac{{377}}{{200}} = 1,885(m)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của Δ (delta):
    • Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài 7 trang 97, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai. Sau đó, tính Δ để xác định số nghiệm của phương trình. Cuối cùng, áp dụng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

  1. Xác định hệ số: a = 2, b = -5, c = 2
  2. Tính Δ: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  3. Xác định số nghiệm: Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
  4. Tính nghiệm:
    • x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
    • x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Các dạng bài tập tương tự và cách luyện tập

Ngoài bài 7 trang 97, sách bài tập toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 còn nhiều bài tập khác về phương trình bậc hai. Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự, bao gồm:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c của phương trình
  • Tính Δ một cách chính xác
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học toán 9 hiệu quả hơn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 9
  • Sách bài tập toán 9
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng toán 9 trên YouTube

Kết luận

Bài 7 trang 97 sách bài tập toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9