Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho các số \(a,b,c,d\) đều khác 0 thỏa mãn \(a > b,c > d\). Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng? a) \(a + c > b + d\) b) \(ac > bd\) c) \(a - d > b - c\) d) \(\frac{a}{c} > \frac{b}{d}\)
Đề bài
Cho các số \(a,b,c,d\) đều khác 0 thỏa mãn \(a > b,c > d\). Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng?
a) \(a + c > b + d\)
b) \(ac > bd\)
c) \(a - d > b - c\)
d) \(\frac{a}{c} > \frac{b}{d}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào tính chất của bất đẳng thức.
Với ý b, d, ta xét trường hợp với \(a > 0 > b, 0 > c > d\) để thấy bất đẳng thức sai.
Lời giải chi tiết
a) Vì \(a > b,c > d\) nên \(a + c > b + d\).
Do đó bất đẳng thức a đúng.
b) Với \(a > 0 > b, 0 > c > d\), ta có:
\(ac < 0\) vì a, c trái dấu.
\(bd > 0\) vì b, d cùng dấu.
Do đó \(ac < bd\) nên bất đẳng thức b sai.
c) Ta có: \( d < c\) nên \(-d > -c\)
Vì \(a > b\), \(-d > -c\) nên \(a – d > a – c > b – c\) hay \( a – d > b – c\).
Do đó bất đẳng thức c đúng.
d) Với \(a > 0 > b, 0 > c > d\), ta có:
\(\frac{a}{c} < 0\) vì a, c trái dấu.
\(\frac{b}{d} > 0\) vì b, d cùng dấu.
Do đó \(\frac{a}{c} < \frac{b}{d}\) nên bất đẳng thức d sai.
Bài 1 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, biểu thức đại số và các bài toán liên quan đến phân thức đại số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 35, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.
Cho biểu thức A = 2x + 3y. Tính giá trị của A khi x = 1 và y = 2.
Lời giải:
Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức A, ta có:
A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8
Vậy, giá trị của A khi x = 1 và y = 2 là 8.
Rút gọn biểu thức B = (x + 2)(x - 2).
Lời giải:
Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:
B = x2 - 22 = x2 - 4
Vậy, biểu thức B được rút gọn là x2 - 4.
Để giải bài tập toán 9 hiệu quả, các em học sinh nên:
Kiến thức về đại số có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Bài 1 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.
Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập toán 9 khác tại giaibaitoan.com!