Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 11 trang 64 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của ({x^2}), hệ số b của x, hệ số tự do c. (begin{array}{l}a)0{x^2} + 7x + 5 = 0.\b) - 3{x^2} + 17x - sqrt 7 = 0.\c) - 17x + 2 = 0.end{array}) (begin{array}{l}d)frac{{ - 1}}{{sqrt 5 }}{x^2} = 0.\e)sqrt {10} x + 1 = 0.\f)frac{{ - 2}}{{3{x^2}}} + 4x - 1 = 0.end{array})
Đề bài
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của \({x^2}\), hệ số b của x, hệ số tự do c.
a) \(0{x^2} + 7x + 5 = 0.\)
b) \(- 3{x^2} + 17x - \sqrt 7 = 0.\)
c) \(- 17x + 2 = 0.\)
d) \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 5 }}{x^2} = 0.\)
e) \(\sqrt {10} x + 1 = 0.\)
f) \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}}} + 4x - 1 = 0.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình bậc hai một ẩn dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right).\)
Lời giải chi tiết
Các phương bậc hai một ẩn là:
b) \( - 3{x^2} + 17x - \sqrt 7 = 0\) với \(a = - 3;b = 17;c = - \sqrt 7 .\)
d) \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 5 }}{x^2} = 0\) với \(a = - \frac{1}{{\sqrt 5 }};b = 0;c = 0.\)
Bài 11 trang 64 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.
Bài 11 bao gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý tập trung vào một khía cạnh cụ thể của hàm số bậc nhất:
Để giải bài 11 trang 64 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ý 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = (m - 2)x + 3.
Hệ số góc của đường thẳng y = (m - 2)x + 3 là a = m - 2.
Ý 2: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m - 2)x + 3 song song với đường thẳng y = -x + 1.
Để hai đường thẳng song song, chúng phải có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc. Vậy, ta có:
m - 2 = -1
m = 1
Ý 3: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m - 2)x + 3 vuông góc với đường thẳng y = x + 2.
Để hai đường thẳng vuông góc, tích hệ số góc của chúng phải bằng -1. Vậy, ta có:
(m - 2) * 1 = -1
m - 2 = -1
m = 1
Ý 4: Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = 2x - 1.
Vì đường thẳng cần lập song song với đường thẳng y = 2x - 1, nên hệ số góc của nó là a = 2.
Phương trình đường thẳng có dạng y = 2x + b.
Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được:
2 = 2 * 1 + b
b = 0
Vậy, phương trình đường thẳng cần lập là y = 2x.
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 11 trang 64 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.