Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Một ô tô đi quãng đường AB dài 61,5 km. Sau khi đi được 30 km với tốc độ không đổi, ô tô đi tiếp quãng đường còn lại với tốc độ tăng thêm 2 km/h. Tính tốc độ ban đầu của ô tô, biết thời gian ô tô đi trên 30 km đầu bằng thời gian ô tô đi trên 31,5 km còn lại.

Đề bài

Một ô tô đi quãng đường AB dài 61,5 km. Sau khi đi được 30 km với tốc độ không đổi, ô tô đi tiếp quãng đường còn lại với tốc độ tăng thêm 2 km/h. Tính tốc độ ban đầu của ô tô, biết thời gian ô tô đi trên 30 km đầu bằng thời gian ô tô đi trên 31,5 km còn lại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện cho ẩn: vận tốc ban đầu của ô tô là x(km/h, x > 0).

Bước 2: Lập phương trình

- Biểu diễn thời gian ô tô đi trên 30 km đầu tiên theo ẩn x.

- Biểu diễn thời gian ô tô đi trên 31,5 km còn lại.

- Lập phương trình: thời gian ô tô đi trên 30 km đầu bằng thời gian ô tô đi trên 31,5 km còn lại

Bước 3: Giải phương trình chưa ẩn ở mẫu (quy đồng, khử mẫu).

Đối chiếu kết quả với điều kiện và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi vận tốc ban đầu của ô tô là x (km/h, x > 0).

Thời gian ô tô đi trên 30 km đầu tiên là: \(\frac{{30}}{x}(h).\)

Sau khi tăng thêm 2km/h thì vận tốc đi trên 31,5km còn lại là x + 2 (km/h), và hết thời gian là: \(\frac{{31,5}}{{x + 2}}(h).\)

Vì thời gian ô tô đi trên 30 km đầu bằng thời gian ô tô đi trên 31,5 km còn lại nên ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{30}}{x} = \frac{{31,5}}{{x + 2}}\\30\left( {x + 2} \right) = 31,5x\\30x + 60 = 31,5x\\1,5x = 60\\x = 40(tm)\end{array}\)

Vậy vận tốc ban đầu của ô tô là 40km/h.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học môn Toán lớp 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Mục tiêu chính của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, rút gọn và tính giá trị của biểu thức một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 9

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Rút gọn biểu thức: Học sinh cần áp dụng các quy tắc về căn thức bậc hai để rút gọn các biểu thức phức tạp.
  • Tính giá trị của biểu thức: Sau khi rút gọn, học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức để tính kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức: Một số bài tập yêu cầu học sinh chứng minh đẳng thức bằng cách biến đổi một vế về dạng tương đương với vế còn lại.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1

Rút gọn biểu thức: √(25x²) - √(9x²) với x ≥ 0

Lời giải:

  1. √(25x²) = √(5²x²) = 5|x|
  2. Vì x ≥ 0 nên |x| = x
  3. Do đó, √(25x²) = 5x
  4. Tương tự, √(9x²) = √(3²x²) = 3|x| = 3x
  5. Vậy, √(25x²) - √(9x²) = 5x - 3x = 2x

Bài 3.2

Tính giá trị của biểu thức: √(16) + √(25) - √(9)

Lời giải:

√(16) = 4, √(25) = 5, √(9) = 3

Vậy, √(16) + √(25) - √(9) = 4 + 5 - 3 = 6

Bài 3.3

Chứng minh đẳng thức: (√(a) + √(b))² = a + b + 2√(ab) với a ≥ 0, b ≥ 0

Lời giải:

(√(a) + √(b))² = (√(a))² + 2√(a)√(b) + (√(b))² = a + 2√(ab) + b = a + b + 2√(ab)

Mẹo giải bài tập về căn thức bậc hai

  • Nắm vững các quy tắc về căn thức: √(a²) = |a|, √(ab) = √(a)√(b) (với a, b ≥ 0), √(a/b) = √(a)/√(b) (với a ≥ 0, b > 0)
  • Sử dụng các hằng đẳng thức: (a + b)² = a² + 2ab + b², (a - b)² = a² - 2ab + b²
  • Biến đổi biểu thức một cách hợp lý: Đôi khi cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra điều kiện của biến: Luôn kiểm tra điều kiện của biến để đảm bảo biểu thức có nghĩa.

Ứng dụng của kiến thức về căn thức bậc hai

Kiến thức về căn thức bậc hai có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế, bao gồm:

  • Hình học: Tính độ dài cạnh, đường chéo của hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông.
  • Đại số: Giải phương trình, bất phương trình.
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, quãng đường.

Tổng kết

Bài 3 trang 9 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về căn thức bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9