Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cô Hà sử dụng dịch vụ điện thoại di động với giá cước gọi nội mạng và gọi ngoại mạng lần lượt là 1 190 đồng/phút và 1 390 đồng/phút. Trong tháng 10, cô Hà đã sử dụng 500 phút gọi (cả nội mạng và ngoại mạng) với tiền cước là 635 000 đồng. Gọi x và y lần lượt là số phút gọi nội mạng và ngoại mạng trong tháng 10 của cô Hà. a) Viết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Cặp số (300 ; 200) có phải là nghiệm của hệ phương trình ở câu a hay không? Vì sao

Đề bài

Cô Hà sử dụng dịch vụ điện thoại di động với giá cước gọi nội mạng và gọi ngoại mạng lần lượt là 1 190 đồng/phút và 1 390 đồng/phút. Trong tháng 10, cô Hà đã sử dụng 500 phút gọi (cả nội mạng và ngoại mạng) với tiền cước là 635 000 đồng. Gọi x và y lần lượt là số phút gọi nội mạng và ngoại mạng trong tháng 10 của cô Hà.

a) Viết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

b) Cặp số (300 ; 200) có phải là nghiệm của hệ phương trình ở câu a hay không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Viết phương trình biểu diễn tổng số phút gọi nội mạng và ngoại mạng.

Bước 2: Viết phương trình biểu diễn tổng số tiền gọi nội mạng và ngoại mạng.

b) Thay cặp số (300 ; 200) vào từng phương trình, nếu kết quả của vế trái ở mỗi phương trình bằng vế phải của phương trình đó thì cặp số đó là nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện: \(x,y > 0.\)

Cô Hà đã sử dụng 500 phút gọi (cả nội mạng và ngoại mạng) nên ta có phương trình:

\(x + y = 500.\) (1)

Tiền cước đã sử dụng nội mạng và ngoại mạng lần lượt là \(1190x\) và \(1390y.\)

Vì tổng tiền cước là 635 000 đồng nên ta có phương trình

\(1190x + 1390y = 635000\) hay \(119x + 139y = 63500\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 500\\119x + 139y = 63500\end{array} \right.\)

b) Thay x = 300, y = 200 vào từng phương trình trong hệ, ta có:

300 + 200 = 500 và 119.300 + 139.200 = 63500

Vậy hệ phương trình trên nhận cặp số (300; 200) làm nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 13 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Bước 1: Xác định hệ số

a = 2, b = -5, c = 2

Bước 2: Tính delta

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Bước 3: Tìm nghiệm

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Câu b: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Bước 1: Xác định hệ số

a = 1, b = -4, c = 4

Bước 2: Tính delta

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Bước 3: Tìm nghiệm

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = 4 / (2 * 1) = 2

Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2

Câu c: Giải phương trình 3x2 + 2x + 1 = 0

Bước 1: Xác định hệ số

a = 3, b = 2, c = 1

Bước 2: Tính delta

Δ = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 3 * 1 = 4 - 12 = -8

Bước 3: Tìm nghiệm

Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi tính delta.
  • Chú ý đến dấu của delta để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi sử dụng công thức nghiệm, cần cẩn thận với các phép tính để tránh sai sót.
  • Áp dụng định lý Vi-et một cách linh hoạt để giải quyết các bài toán liên quan đến nghiệm và hệ số của phương trình.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  1. Giải phương trình x2 - 7x + 10 = 0
  2. Giải phương trình 2x2 + 3x - 5 = 0
  3. Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 13 trang 14 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9