Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một xí nghiệp đã sản xuất hai loại hộp giấy có dạng hình hộp chữ nhật để đựng đồ ăn. Hộp giấy loại I có chiều rộng là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng là 9 (cm) chiều cao là 18 (cm) và hộp giấy loại II có chiều rộng là 10 (cm), chiều dài hơn chiều rộng là 5 (cm), chiều cao là x + 1 (cm) với x > 0. Tổng diện tích xung quanh của 25 hộp giấy loại I hơn tổng diện tích xung quanh của 20 hộp giấy loại II không dưới 175 dm2. Tìm giá trị nhỏ nhất của x, biết rằng diện tích giấy dán mép hộp không đáng kể

Đề bài

Một xí nghiệp đã sản xuất hai loại hộp giấy có dạng hình hộp chữ nhật để đựng đồ ăn. Hộp giấy loại I có chiều rộng là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng là 9 (cm) chiều cao là 18 (cm) và hộp giấy loại II có chiều rộng là 10 (cm), chiều dài hơn chiều rộng là 5 (cm), chiều cao là x + 1 (cm) với x > 0. Tổng diện tích xung quanh của 25 hộp giấy loại I hơn tổng diện tích xung quanh của 20 hộp giấy loại II không dưới 175 dm2. Tìm giá trị nhỏ nhất của x, biết rằng diện tích giấy dán mép hộp không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Tính tổng diện tích xung quanh của 25 hộp giấy loại I.

Bước 2: Tính tổng diện tích xung quanh của 20 hộp giấy loại II.

Bước 3: Lập và giải bất phương trình.

Lời giải chi tiết

Diện tích xung quanh của 25 hộp giấy loại I là:

\(25.2.\left( {x + x + 9} \right).18 = 900\left( {2x + 9} \right)\) cm2.

Diện tích xung quanh của 20 hộp giấy loại II là:

\(20.2.\left( {10 + 15} \right).\left( {x + 1} \right) = 1000\left( {x + 1} \right)\) cm2.

Vì tổng diện tích xung quanh của 25 hộp giấy loại I hơn tổng diện tích xung quanh của 20 hộp giấy loại II không dưới 175 dm2  nên ta có bất phương trình:

\(\begin{array}{l}900\left( {2x + 9} \right) - 1000\left( {x + 1} \right) \ge 17500\\9\left( {2x + 9} \right) - 10\left( {x + 1} \right) \ge 175\\18x + 81 - 10x - 10 \ge 175\\8x \ge 104\\x \ge 13\end{array}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của x là 13.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 16 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Giải các phương trình bậc hai cụ thể.
  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình.
  • Tính delta (Δ) và xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải phương trình bậc hai. Bạn cần xác định đúng các hệ số a, b, c và tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, bạn có thể dễ dàng tìm ra nghiệm của phương trình.
  3. Phương pháp sử dụng định lý Vi-et: Định lý Vi-et cung cấp mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình, giúp bạn kiểm tra lại kết quả hoặc tìm ra nghiệm của phương trình một cách nhanh chóng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

√Δ = 3

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong phương trình.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải phương trình.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 16 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9