Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một nhà máy sản xuất hai loại xi măng: loại I và loại II. Cứ sản xuất mỗi tấn xi măng loại I thì nhà máy thải ra 0,5 kg CO2 (carbon dioxide) và 0,3 kg SO3 (sulfur trioxide), sản xuất mỗi tấn xi măng loại II thì nhà máy thải ra 0,8 kg CO2 và 0,45 kg SO3. Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO2 và SO3 lần lượt là 1700 kg và 975 kg. Tính khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được.

Đề bài

Một nhà máy sản xuất hai loại xi măng: loại I và loại II. Cứ sản xuất mỗi tấn xi măng loại I thì nhà máy thải ra 0,5 kg CO2 (carbon dioxide) và 0,3 kg SO3 (sulfur trioxide), sản xuất mỗi tấn xi măng loại II thì nhà máy thải ra 0,8 kg CO2 và 0,45 kg SO3. Trung bình mỗi ngày, nhà máy nhận được thông số lượng khí thải CO2 và SO3 lần lượt là 1700 kg và 975 kg. Tính khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Đặt ẩn và điều kiện cho ẩn (khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là x,y).

Bước 2: Biểu diễn khối lượng khí thải CO2.

Bước 3: Biểu diễn khối lượng khí thải SO3.

Bước 4: Giải hệ phương trình và đối chiếu điều kiện.

Lời giải chi tiết

Gọi khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là x,y (kg, x > y> 0)

 Do mỗi tấn xi măng loại I và loại II nhà máy thải ra lần lượt là 0,5 kg và 0,8kg CO2, tổng lượng khí thải CO2 là 1700kg nên ta có phương trình:

\(0,5x + 0,8y = 1700\)

Do mỗi tấn xi măng loại I và loại II nhà máy thải ra lần lượt là 0,3 kg và 0,45 kg SO3, tổng lượng khí thải SO3 là 975kg nên ta có phương trình:

\(0,3x + 0,45y = 975\)

Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0,5x + 0,8y = 1700\left( 1 \right)\\0,3x + 0,45y = 975\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình trên:

Từ (1) ta có \(x = 3400 - 1,6y\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được \(0,3\left( {3400 - 1,6y} \right) + 0,45y = 975\)

\(\begin{array}{l}1020 - 0,48y + 0,45y = 975\\0,03y = 45\\y = 1500\end{array}\)

Thay \(y = 1500\) vào (3) ta có \(x = 3400 - 1,6.1500 = 1000\)

Ta thấy \(x = 1000,y = 1500\) thỏa mãn điều kiện \(x > 0,y > 0\).

Vậy khối lượng xi măng loại I và loại II trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được lần lượt là 1000 kg và 1500kg.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 20 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  • Giải phương trình bậc hai bằng định lý Vi-et.
  • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
  • Giải bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Hướng dẫn giải chi tiết

Bài 20.1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Lời giải:

Phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 2.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 1/2.

Bài 20.2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Lời giải:

Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 4.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = 2.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra hệ số a, b, c trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Tính toán delta (Δ) một cách cẩn thận để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Khi Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Khi Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Khi Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Xác định diện tích của các hình học.
  • Giải các bài toán về kinh tế và tài chính.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Giải phương trình 3x2 + 7x - 2 = 0
  2. Giải phương trình x2 - 6x + 9 = 0
  3. Giải phương trình 2x2 + x + 1 = 0

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 20 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9