Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 35 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 35 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 35 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hai xe máy khởi hành cùng một lúc. Xe máy thứ nhất đi từ địa điểm A đến địa điểm B và xe máy thứ hai đi từ địa điểm B đến địa điểm A (trên cùng quãng đường). Tốc độ của xe máy thứ hai bằng (frac{4}{5}) tốc độ của xe máy thứ nhất và sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Hỏi mỗi xe đi cả quãng đường AB trong bao lâu?

Đề bài

Hai xe máy khởi hành cùng một lúc. Xe máy thứ nhất đi từ địa điểm A đến địa điểm B và xe máy thứ hai đi từ địa điểm B đến địa điểm A (trên cùng quãng đường). Tốc độ của xe máy thứ hai bằng \(\frac{4}{5}\) tốc độ của xe máy thứ nhất và sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Hỏi mỗi xe đi cả quãng đường AB trong bao lâu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 35 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Đặt 2 ẩn là vận tốc của 2 xe.

Bước 2: Viết phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc 2 xe.

Bước 3: Viết phương trình thể hiện tổng quãng đường 2 xe đi được trong 2 giờ.

Bước 4: Giải hệ phương trình, tìm thời gian mỗi xe đi cả quãng đường AB.

Lời giải chi tiết

Gọi vận tốc xe thứ nhất và xe thứ 2 đi hết quãng đường AB là x,y (km/h,\(x,y > 0\)).

Do tốc độ của xe máy thứ hai bằng \(\frac{4}{5}\) tốc độ của xe máy thứ nhất nên ta có phương trình \(y = \frac{4}{5}x.\)

Trong 2 giờ, xe thứ nhất đi được \(2x\)km và xe thứ hai đi được \(2y\)km. Tổng quãng đường 2 xe đi được là \(2x + 2y = AB\).

Ta lập được hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y = \frac{4}{5}x\left( 1 \right)\\2x + 2y = AB\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Thay (1) vào (2) ta được \(2x + 2.\frac{4}{5}x = AB\) hay \(x = \frac{{5AB}}{{18}}\).

Xe thứ nhất đi hết quãng đường AB trong \(AB:\frac{{5AB}}{{18}} = 3,6\) giờ

Thay \(x = \frac{{5AB}}{{18}}\) vào (1) suy ra \(y = \frac{{2AB}}{9}\).

Xe thứ hai đi hết quãng đường AB trong \(AB:\frac{{2AB}}{9} = 4,5\) giờ

Vậy nếu đi hết quãng đường AB, xe thứ nhất đi trong 3,6 giờ và xe thứ 2 đi trong 4,5 giờ.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 35 trang 23 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 35 trang 23 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tổng quan

Bài 35 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.

Nội dung bài tập

Bài 35 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết một điểm thuộc đồ thị hàm số.
  • Tìm giá trị của b khi biết hệ số a và một điểm thuộc đồ thị hàm số.
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Xác định xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
  • Cách xác định hệ số a và b của hàm số.
  • Cách kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không.

Lời giải chi tiết bài 35 trang 23

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 35:

Câu a)

Để xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết một điểm thuộc đồ thị hàm số, ta thay tọa độ của điểm đó vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm a.

Ví dụ: Nếu điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b, thì ta có: y0 = ax0 + b. Từ đó, ta có thể giải phương trình để tìm a.

Câu b)

Tương tự như câu a, để tìm giá trị của b khi biết hệ số a và một điểm thuộc đồ thị hàm số, ta thay tọa độ của điểm đó và giá trị của a vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm b.

Ví dụ: Nếu điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b và a đã biết, thì ta có: y0 = ax0 + b. Từ đó, ta có thể giải phương trình để tìm b.

Câu c)

Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2), ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính hệ số góc m của đường thẳng: m = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  2. Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x1; y1) với hệ số góc m: y - y1 = m(x - x1).
  3. Khai triển và rút gọn phương trình để được phương trình đường thẳng ở dạng y = ax + b.

Câu d)

Để xác định xem một điểm C(x0; y0) có thuộc đồ thị hàm số y = ax + b hay không, ta thay tọa độ của điểm C vào phương trình hàm số. Nếu phương trình thỏa mãn, thì điểm C thuộc đồ thị hàm số. Ngược lại, nếu phương trình không thỏa mãn, thì điểm C không thuộc đồ thị hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện a ≠ 0.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Rút gọn biểu thức và kiểm tra lại kết quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 35 trang 23 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9