Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm hai số, biết rằng bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 6 120 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1 615.

Đề bài

Tìm hai số, biết rằng bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 6 120 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1 615.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Bước 1: Lập phương trình biểu diễn dữ kiện: bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 6 120.

Bước 2: Lập phương trình biểu diễn dữ kiện: ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1 615.

Bước 3: Giải hệ phương trình và kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi số thứ nhất và số thứ 2 lần lượt là x,y.

Do bốn lần số thứ nhất cộng với ba lần số thứ hai bằng 6 120 nên ta có \(4x + 3y = {6120^{}}\)

Do ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 1 615 nên ta có \(3x - 2y = {1615^{}}\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = {6120^{}}\left( 1 \right)\\3x - 2y = {1615^{}}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1) ta có: \(x = 1530 - \frac{{3y}}{4}\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được \(3\left( {1530 - \frac{{3y}}{4}} \right) - 2y = 1615\) (4)

Giải phương trình (4): \(4590 - \frac{{9y}}{4} - 2y = 1615\)

\(\begin{array}{l}\frac{{17y}}{4} = 2975\\y = 700\end{array}\)

Thay \(y = 700\) vào (3) ta được \(x = 1530 - \frac{{3.700}}{4} = 1005\)

Vậy 2 số cần tìm là 700 và 1005.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 19 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải phương trình bậc hai. Bạn cần xác định đúng hệ số a, b, c và tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  2. Phương pháp sử dụng định lý Vi-et: Định lý Vi-et giúp bạn tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình, từ đó có thể giải quyết một số bài toán một cách nhanh chóng.
  3. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Trong một số trường hợp, bạn có thể phân tích phương trình bậc hai thành nhân tử để tìm nghiệm.
  4. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp bạn biến đổi phương trình bậc hai thành dạng (x + m)^2 = n, từ đó dễ dàng tìm nghiệm.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

√Δ = 3

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình 3x2 + 7x + 2 = 0
  • Giải phương trình 5x2 - 9x + 4 = 0

Kết luận

Bài 19 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9