Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 90 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 13 trang 90 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 13 trang 90 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 90 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Tính số đo mỗi góc còn lại của tứ giác đó trong mỗi trường hợp sau: a) (widehat A = 3widehat C) và (widehat B = 5widehat D); b) (widehat A - widehat C = {12^o}) và (widehat D - widehat B = {76^o}) c) (widehat A = 7widehat B) và (widehat A + 2widehat B = {180^o}) d) (widehat D - widehat C = {20^o}) và (widehat D + widehat C = {100^o})

Đề bài

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Tính số đo mỗi góc còn lại của tứ giác đó trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\widehat A = 3\widehat C\)\(\widehat B = 5\widehat D\);

b) \(\widehat A - \widehat C = {12^o}\)\(\widehat D - \widehat B = {76^o}\)

c) \(\widehat A = 7\widehat B\)\(\widehat A + 2\widehat B = {180^o}\)

d) \(\widehat D - \widehat C = {20^o}\)\(\widehat D + \widehat C = {100^o}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 90 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng 180o.

Lời giải chi tiết

a) \(\widehat A = 3\widehat C\) và \(\widehat B = 5\widehat D\)

Ta có \(\widehat A + \widehat C = {180^o}\) suy ra

\(\begin{array}{l}3\widehat C + \widehat C = {180^o}\\4\widehat C = {180^o}\\\widehat C = {45^o}\end{array}\)

Suy ra \(\widehat A = {3.45^o} = {135^o}\).

Ta có \(\widehat B + \widehat D = {180^o}\) suy ra

\(\begin{array}{l}5\widehat D + \widehat D = {180^o}\\6\widehat D = {180^o}\\\widehat D = {30^o}\end{array}\)

Suy ra \(\widehat B = {5.30^o} = {150^o}\).

b) \(\widehat A - \widehat C = {12^o}\) và \(\widehat D - \widehat B = {76^o}\)

Suy ra \(\widehat A = {12^o} + \widehat C\) và \(\widehat D = {76^o} + \widehat B\)

Ta có

 \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat C = {180^o}\\{12^o} + \widehat C + \widehat C = {180^o}\\2\widehat C = {180^o} - {12^o}\\\widehat C = {84^o}\end{array}\)

Suy ra \(\widehat B = {135^o} - {84^o} = {51^o}\)

Ta có

\(\begin{array}{l}\widehat B + \widehat D = {180^o}\\\widehat B + {76^o} + \widehat B = {180^o}\\2\widehat B = {180^o} - {76^o}\\\widehat B = {52^o}\end{array}\)

Suy ra \(\widehat D = {135^o} - {52^o} = {83^o}\)

c) \(\widehat A = 7\widehat B\) và \(\widehat A + 2\widehat B = {180^o}\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat A - 7\widehat B = 0}\\{\widehat A + 2\widehat B = {{180}^o}}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\widehat A = {140^o}\);\(\widehat B = {20^o}\) suy ra \(\widehat C = {180^o} - {140^o} = {40^o}\); \(\widehat D = {180^o} - {20^o} = {160^o}\)

d) \(\widehat D - \widehat C = {20^o}\) và \(\widehat D + \widehat C = {100^o}\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\widehat D - \widehat C = {{20}^o}}\\{\widehat D + \widehat C = {{100}^o}}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\widehat D = {60^o}\);\(\widehat C = {40^o}\) suy ra \(\widehat B = {180^o} - {60^o} = {120^o}\); \(\widehat A = {180^o} - {40^o} = {140^o}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 90 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 90 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 13 trang 90 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 13 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 90

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc của đường thẳng có dạng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, ta cần phân tích phương trình đường thẳng để tìm ra giá trị của a.

Ví dụ: Nếu đường thẳng có phương trình y = 2x + 3, thì hệ số góc của đường thẳng là 2.

Câu b)

Để hai đường thẳng song song, hệ số góc của chúng phải bằng nhau và khác tung độ gốc. Tức là, nếu hai đường thẳng có phương trình y = a1x + b1 và y = a2x + b2, thì chúng song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.

Câu c)

Để hai đường thẳng vuông góc, tích của hệ số góc của chúng phải bằng -1. Tức là, nếu hai đường thẳng có phương trình y = a1x + b1 và y = a2x + b2, thì chúng vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Câu d)

Để viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước, ta cần xác định hệ số góc và tung độ gốc. Nếu ta biết hệ số góc a và một điểm thuộc đường thẳng (x0, y0), thì phương trình đường thẳng có dạng y - y0 = a(x - x0).

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có đường thẳng y = 3x - 2. Để tìm đường thẳng song song với đường thẳng này và đi qua điểm A(1, 2), ta thực hiện như sau:

  1. Hệ số góc của đường thẳng y = 3x - 2 là 3.
  2. Đường thẳng song song với đường thẳng này cũng có hệ số góc là 3.
  3. Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y - 2 = 3(x - 1).
  4. Rút gọn phương trình, ta được y = 3x - 1.

Mẹo giải nhanh

  • Nắm vững định nghĩa về hệ số góc, đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như đường thẳng song song với trục Ox, đường thẳng song song với trục Oy và đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 13 trang 90 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9