Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 32 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 32 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 32 trang 93 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 32 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho đường tròn (O; R). Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R), kẻ các tiếp tuyến MA và MB với đường tròn đó (A, B là các tiếp điểm) sao cho MA = (Rsqrt 3 ) a) Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MAB. b) Tính chu vi tam giác MAB. c) Vẽ đường thẳng d đi qua M cắt đường tròn (O) tại hai điểm P, Q. Xác định vị trí của đường thẳng d sao cho MQ + MP đạt giá trị nhỏ nhất.

Đề bài

Cho đường tròn (O; R). Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R), kẻ các tiếp tuyến MA và MB với đường tròn đó (A, B là các tiếp điểm) sao cho MA = \(R\sqrt 3 \)

a) Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MAB.

b) Tính chu vi tam giác MAB.

c) Vẽ đường thẳng d đi qua M cắt đường tròn (O) tại hai điểm P, Q. Xác định vị trí của đường thẳng d sao cho MQ + MP đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 32 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Chứng minh tam giác MAB là tam giác đều suy ra tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MAB.

Sử dụng bất đẳng thức Cosi: a2 + b2\( \ge \) 2ab (Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b).

Lời giải chi tiết

Giải bài 32 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Ta có MA, MB là các tiếp tuyến của đường tròn (O) lần lượt tại A và B nên MA ⊥ OA, MB ⊥ OB.

Xét ∆OAM vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:

\(O{M^2} = M{A^2} + O{A^2} = {\left( {R\sqrt 3 } \right)^2} + {R^2} = 4{R^2}\)

Suy ra OM = 2R.

Gọi I là giao điểm của (O) với tia OM, ta có OI = R nên IM = OM – OI = 2R – R = R.

Do đó, IM = IO = R nên I là trung điểm của OM.

Do ∆OAM vuông tại A nên trung điểm I của cạnh huyền OM là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆OAM.

Do ∆OBM vuông tại B nên trung điểm I của cạnh huyền OM là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆OBM.

Do đó bốn điểm A, M, B, O cùng nằm trên đường tròn (I) đường kính OM.

Vậy I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMB. (1)

Xét ∆OAM vuông tại A, ta có: \(\sin \widehat {AMO} = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{1}{2}\)

Suy ra \(\widehat {AMO} = {30^o}\).

Do MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại M nên MA = MB và MO là tia phân giác của góc AMB, suy ra \(\widehat {AMB} = 2\widehat {AMO} = {2.30^o} = {60^o}\)

Vì vậy tam giác AMB là tam giác đều có MA = MB = AB = \(R\sqrt 3 \) (2)

Từ (1), (2) suy ra đường tròn nội tiếp tam giác đều MAB cạnh \(R\sqrt 3 \)có tâm là I và bán kính là \(\frac{{R\sqrt 3 .\sqrt 3 }}{6} = \frac{R}{2}\).

b) Do tam giác MAB đều cạnh \(R\sqrt 3 \) nên chu vi tam giác MAB bằng \(3R\sqrt 3 \).

c) Ta có \(\widehat {MBO} = \widehat {MBP} + \widehat {PBO} = {90^o}\) suy ra \(\widehat {MBP} = {90^o} - \widehat {PBO}\) (3).

Do ∆OBP cân tại O (do OB = OP) nên ta có:

\(\widehat {PBO} = \widehat {BPO} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {BOP}}}{2} = {90^o} - \frac{1}{2}\widehat {BOP}\).

Xét đường tròn (O) có \(\widehat {BQP},\widehat {BOP}\) lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BP nên \(\widehat {BQP} = \frac{1}{2}\widehat {BOP}\).

Do đó \(\widehat {PBO} = {90^o} - \widehat {BQP}\) hay \(\widehat {BQP} = {90^o} - \widehat {PBO}\) (4)

Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {MBP} = \widehat {BQP}\).

Xét ∆MPB và ∆MBQ có:

\(\widehat {MBP} = \widehat {MQB}\)

\(\widehat {BMQ}\) là góc chung

Do đó ∆MPB ᔕ ∆MBQ (g.g).

Suy ra \(\frac{{MB}}{{MQ}} = \frac{{MP}}{{MB}}\) hay MP. MQ = MB2 = \({\left( {R\sqrt 3 } \right)^2} = 3{R^2}\).

Lại có (MQ – MP)2 ≥ 0 hay (MQ + MP)2 ≥ 4MQ.MP

Suy ra (MQ + MP)2 ≥ 4.3R2 = 12R2

Do đó \(MQ + MP \ge \sqrt {12{R^2}} = 2R\sqrt 3 \) (dấu “=” xảy ra khi MQ = MP).

Vậy MQ + MP đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(2R\sqrt 3 \), khi đó MP = MQ hay đường thẳng d đi qua M và A hoặc d đi qua M và B.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 32 trang 93 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 32 trang 93 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Tổng quan

Bài 32 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính chất của hàm số, và ứng dụng của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 32 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số: Cho một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh xây dựng hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Tính giá trị của hàm số: Cho hàm số và một giá trị của biến độc lập, yêu cầu tính giá trị tương ứng của biến phụ thuộc.
  • Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của biến độc lập mà hàm số có nghĩa.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Biểu diễn hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
  • Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán: Sử dụng hàm số để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Lời giải chi tiết bài 32 trang 93

Để giải bài 32 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
  2. Phân tích bài toán: Xác định các đại lượng liên quan, mối quan hệ giữa chúng, và các công thức cần sử dụng.
  3. Xây dựng phương trình hoặc hàm số: Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng bằng phương trình hoặc hàm số.
  4. Giải phương trình hoặc tính giá trị của hàm số: Sử dụng các kiến thức đã học để giải phương trình hoặc tính giá trị của hàm số.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài 32 yêu cầu xác định hàm số biểu diễn quãng đường đi được của một ô tô theo thời gian, với vận tốc không đổi là 60km/h. Ta có thể xây dựng hàm số như sau:

s = 60t

Trong đó:

  • s là quãng đường đi được (km)
  • t là thời gian đi (giờ)

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó ab là các số thực.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng đồ thị hàm số: Vẽ đồ thị hàm số để trực quan hóa mối quan hệ giữa các đại lượng và tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt về hàm số bậc nhất, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 9 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 32 trang 93 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9