Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC vuông cân tại C và nội tiếp đường tròn (O;R). E là điểm tùy ý trên cung nhỏ AC. Gọi I là giao điểm của EB và AC. Kẻ IK vuông góc với AB. Chứng minh rằng khi E di chuyển trên cung nhỏ AC thì EK luôn đi qua một điểm cố định.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông cân tại C và nội tiếp đường tròn (O;R). E là điểm tùy ý trên cung nhỏ AC. Gọi I là giao điểm của EB và AC. Kẻ IK vuông góc với AB. Chứng minh rằng khi E di chuyển trên cung nhỏ AC thì EK luôn đi qua một điểm cố định.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Chứng minh \(\widehat {BEK} = \widehat {BED} = {45^o}\)suy ra E, K, D thẳng hàng nên khi E di chuyển trên cung nhỏ AC thì EK luôn đi qua một điểm cố định.

Lời giải chi tiết

Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Kẻ đường kính CD suy ra D cố định.

Ta có \(\widehat {AEI} = \widehat {AKI} = {90^o}\) nên tứ giác EIKA nội tiếp đường tròn đường kính AI.

Từ đó suy ra \(\widehat {KAI} = \widehat {KEI}\).

Lại có \(\widehat {KAI} = {45^o}\) (do tam giác ACB vuông cân tại C) do đó \(\widehat {KEI} = {45^o}\) hay \(\widehat {BEK} = {45^o}\) (1).

Mặt khác, \(\widehat {BED} = {45^o}\) (do D là điểm chính giữa của cung AB) (2).

Từ (1) và (2) suy ra E, K, D thẳng hàng.

Vậy khi E di chuyển trên cung nhỏ AC thì EK luôn đi qua điểm D cố định.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số, và áp dụng các công thức, định lý đã học để tìm ra lời giải chính xác.

Nội dung bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Bài 22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 3: Giải bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.
  • Dạng 4: Xác định điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.

Lời giải chi tiết bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 22, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.

Dạng 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số

Để xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số y = ax + b, bạn cần:

  1. Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số: Nếu đề bài cho sẵn hai điểm, bạn có thể sử dụng tọa độ của chúng để tính toán.
  2. Sử dụng công thức tính hệ số góc: a = (y2 - y1) / (x2 - x1)
  3. Thay một trong hai điểm vào phương trình hàm số để tìm b: b = y - ax

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số góc của hàm số là a = 2, tung độ gốc là b = -3.

Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, bạn cần:

  1. Giải phương trình: a1x + b1 = a2x + b2
  2. Tìm giá trị của x: x = (b2 - b1) / (a1 - a2)
  3. Thay giá trị của x vào một trong hai phương trình để tìm y: y = a1x + b1 hoặc y = a2x + b2

Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

Giải phương trình: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1 => y = 1 + 1 = 2

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 2).

Dạng 3: Giải bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số

Trong các bài toán ứng dụng, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các đại lượng liên quan: Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc.
  2. Xây dựng hàm số mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng: Sử dụng các thông tin đã cho để thiết lập phương trình hàm số.
  3. Giải phương trình hàm số để tìm ra giá trị cần tìm: Áp dụng các kiến thức về hàm số để giải quyết bài toán.

Dạng 4: Xác định điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến

Hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0.

Lưu ý khi giải bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài 22, bạn nên:

  • Nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Đọc kỹ đề bài và phân tích các yếu tố liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 22 trang 91 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9