Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 48 trang 69 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 48 trang 69 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 48 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 48 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\) a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm giá trị của biểu thức A tại \(x = 121\). c) Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \frac{1}{2}\). d) Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \sqrt x - 1\).

Đề bài

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\)

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị của biểu thức A tại \(x = 121\).

c) Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \frac{1}{2}\).

d) Tìm giá trị của \(x\) để \(A = \sqrt x - 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 48 trang 69 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Quy đồng mẫu thức các phân thức.

b) Thay \(x = 121\) vào biểu thức A đã rút gọn.

c) Để \(A = \frac{1}{2}\) thì \(\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{1}{2}\).

d) Để \(A = \sqrt x - 1\) thì \(\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 1\).

Lời giải chi tiết

a) \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{{3\sqrt x + 1}}{{x - 1}}\)

 \(\begin{array}{l} = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} + \frac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} - \frac{{3\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}\\ = \frac{{x + 2\sqrt x + 1 + x - 2\sqrt x + 1 - 3\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{2x - 3\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {2\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\ = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)

Vậy \(A = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\) với \(x \ge 0,x \ne 1\)

b) Thay \(x = 121\) (tmđk) vào A, ta được:

\(A = \frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{{2\sqrt {121} - 1}}{{\sqrt {121} + 1}} = \frac{{2.11 - 1}}{{11 + 1}} = \frac{7}{4}\)

Vậy với \(x = 121\) thì \(A = \frac{7}{4}\).

c) Để \(A = \frac{1}{2}\) thì \(\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{1}{2}\).

Giải phương trình trên:

\(\begin{array}{l}\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \frac{1}{2}\\2\left( {2\sqrt x - 1} \right) = \sqrt x + 1\\4\sqrt x - 2 = \sqrt x + 1\\3\sqrt x = 3\\\sqrt x = 1\\x = 1\end{array}\)

Ta thấy \(x = 1\) không thỏa mãn điều kiện. Vậy không có giá trị nào thỏa mãn đề bài.

d) Để \(A = \sqrt x - 1\) thì \(\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 1\)

Giải phương trình trên:

\(\begin{array}{l}\frac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} = \sqrt x - 1\\2\sqrt x - 1 = \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1\,} \right)\\2\sqrt x - 1 = x - 1\\x - 2\sqrt x = 0\\\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right) = 0\end{array}\)

\(\sqrt x = 0\) hoặc \(\sqrt x - 2 = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x = 4\)

Ta thấy \(x = 0,x = 4\) thỏa mãn điều kiện. Vậy \(x = 0,x = 4\) là các giá trị cần tìm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 48 trang 69 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 48 trang 69 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tổng quan

Bài 48 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.

Nội dung bài tập

Bài 48 bao gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý tập trung vào một khía cạnh cụ thể của hàm số bậc nhất. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  • Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết một điểm thuộc đồ thị hàm số.
  • Tìm giá trị của y khi biết x và hàm số y = ax + b.
  • Xác định hàm số y = ax + b khi biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 48 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  2. Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  3. Cách xác định hàm số bậc nhất: Để xác định hàm số bậc nhất, bạn cần biết hệ số a và b.
  4. Cách tính giá trị của hàm số: Để tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, bạn chỉ cần thay giá trị của x vào công thức hàm số và tính giá trị của y.

Giải chi tiết bài 48 trang 69

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 48 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1:

Ý 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Cho hàm số y = 2x + 1. Tính giá trị của y khi x = 3.

Giải:

Thay x = 3 vào hàm số y = 2x + 1, ta được:

y = 2 * 3 + 1 = 7

Vậy, khi x = 3 thì y = 7.

Ý 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Tìm hệ số a của hàm số y = ax + 2, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5).

Giải:

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5) nên tọa độ của điểm A thỏa mãn phương trình hàm số.

Thay x = 1 và y = 5 vào hàm số y = ax + 2, ta được:

5 = a * 1 + 2

=> a = 3

Vậy, hệ số a của hàm số là 3.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, bạn cần chú ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài tập.
  • Vận dụng đúng các kiến thức về hàm số bậc nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 48 trang 69 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9