Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau: a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối (ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn) của mẫu số liệu thống kê đó.

Đề bài

Khối lượng thức ăn trung bình (đơn vị gam) trong một ngày cho mỗi con lợn 50 kg của một số hộ gia đình được thống kê như sau:

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối (ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn) của mẫu số liệu thống kê đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Bước 1: Xác định đối tượng và số liệu thống kê rồi lập bảng tần số.

Bước 2: Từ bảng tần số, tính tỉ số % của mỗi đối tượng.

b) Xác định đối tượng và tiêu chí thống kê.

Đối với biểu đồ hình quạt tròn, số đo cung tương ứng: x% tương ứng với x.3,6⁰.

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số:

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 3

Tỉ số phần trăm của các giá trị \({x_1} = 2050;\) \({x_2} = 2100;\) \({x_3} = 2150;\) \({x_4} = 2200\) lần lượt là:

\(\frac{7}{{50}}.100\% = 14\% ,\frac{{18}}{{50}}.100\% = 36\% ,\\\frac{{12}}{{50}}.100\% = 24\% ,\frac{{13}}{{50}}.100\% = 26\% \)

Bảng tần số tương đối

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 4

b) Số đo các góc trong biểu đồ quạt tròn biểu diễn các giá trị \({x_1} = 2050;\) \({x_2} = 2100;\) \({x_3} = 2150;\) \(\) \({x_4} = 2200\) lần lượt là:

\(14.3,6^\circ = 50,4^\circ ;\) \(36.3,6^\circ = 129,6^\circ ;\) \(24.3,6^\circ = 86,4^\circ ;\) \(26.3,6^\circ = 93,6^\circ \).

Biểu đồ hình quạt tròn

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 5

Biểu đồ cột

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 6

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm, định lý Vi-et và các phương pháp giải phương trình bậc hai để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 17 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
  • Tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
  • Sử dụng định lý Vi-et để tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Đây là phương pháp phổ biến nhất để giải phương trình bậc hai. Bạn cần xác định đúng hệ số a, b, c và tính delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  2. Phương pháp sử dụng định lý Vi-et: Định lý Vi-et cho phép bạn tìm mối liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình. Phương pháp này đặc biệt hữu ích khi bạn cần tìm nghiệm của phương trình mà không cần giải trực tiếp.
  3. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Trong một số trường hợp, bạn có thể phân tích phương trình bậc hai thành nhân tử để tìm nghiệm.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Giải:

a = 2, b = -5, c = 2

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

√Δ = 3

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 2 và x2 = 0.5

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Chú ý đến dấu của các hệ số a, b, c.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaibaitoan.com hoặc các trang web học toán khác.

Kết luận

Bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9