Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 15 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 15 trang 57 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Bài 15 trang 57 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

So sánh: a) \(\frac{{\sqrt {1404} }}{{\sqrt {351} }}\) và \(\sqrt {\frac{{98}}{{25}}} \) b) \(\frac{5}{2}\sqrt {\frac{1}{6}} \) và \(6\sqrt {\frac{1}{{35}}} \) c) \( - 5\sqrt 8 \) và \( - \sqrt {190} \) d) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \)

Đề bài

So sánh:

a) \(\frac{{\sqrt {1404} }}{{\sqrt {351} }}\) và \(\sqrt {\frac{{98}}{{25}}} \)

b) \(\frac{5}{2}\sqrt {\frac{1}{6}} \) và \(6\sqrt {\frac{1}{{35}}} \)

c) \( - 5\sqrt 8 \) và \( - \sqrt {190} \)

d) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Dùng các quy tắc về căn bậc hai của một tích, căn bậc hai của một thương để biến đổi về dạng căn bậc hai của một số. Sau đó so sánh các căn bậc hai với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\frac{{\sqrt {1404} }}{{\sqrt {351} }} = \sqrt {\frac{{1404}}{{351}}} = \sqrt 4 \);

Ta thấy \(4 > \frac{{98}}{{25}}\) nên \(\sqrt 4 > \sqrt {\frac{{98}}{{25}}} \) hay \(\frac{{\sqrt {1404} }}{{\sqrt {351} }} > \sqrt {\frac{{98}}{{25}}} \).

b) Ta có \(\frac{5}{2}\sqrt {\frac{1}{6}} = \sqrt {{{\left( {\frac{5}{2}} \right)}^2}.\frac{1}{6}} = \sqrt {\frac{{25}}{{24}}} \); và \(6\sqrt {\frac{1}{{35}}} = \sqrt {{6^2}.\frac{1}{{35}}} = \sqrt {\frac{{36}}{{35}}} \)

Ta thấy \(\frac{{25}}{{24}} > \frac{{36}}{{35}}\) nên \(\sqrt {\frac{{25}}{{24}}} > \sqrt {\frac{{36}}{{35}}} \) hay \(\frac{5}{2}\sqrt {\frac{1}{6}} > 6\sqrt {\frac{1}{{35}}} \).

c) Ta có \( - 5\sqrt 8 = - \sqrt {200} \).

Ta thấy \(200 > 190\) nên \(\sqrt {200} > \sqrt {190} \), do đó \( - \sqrt {200} < - \sqrt {190} \). Vậy \( - 5\sqrt 8 < - \sqrt {190} \).

d) Ta có \(16 = \sqrt {256} \) và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} = \sqrt {255} \).

Ta thấy \(\sqrt {256} > \sqrt {255} \) nên \(16 > \sqrt {15} .\sqrt {17} \).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 15 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 57 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 15 trang 57 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm tổng quát: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Nội dung bài tập

Bài 15 trang 57 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
  3. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương.
  4. Ứng dụng phương trình bậc hai để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 15 trang 57

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0 bằng công thức nghiệm

Giải:

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 2.

Tính Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9.

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 1/2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 1/2.

Ví dụ 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0 bằng phương pháp phân tích thành nhân tử

Giải:

Phương trình có thể được viết lại thành (x - 2)2 = 0.

Suy ra x - 2 = 0.

Vậy, phương trình có nghiệm kép x = 2.

Ví dụ 3: Giải phương trình x2 + 6x + 9 = 0 bằng phương pháp hoàn thiện bình phương

Giải:

Phương trình có thể được viết lại thành (x + 3)2 = 0.

Suy ra x + 3 = 0.

Vậy, phương trình có nghiệm kép x = -3.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài 15 trang 57 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9