Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 29 trang 114 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2

Bài 29 trang 114 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho lục giác đều ABCDEF với tâm O thoả mãn phép quay thuận chiều 60° tâm O biến các điểm A, B, C, D, E, F lần lượt thành các điểm B, C, D, E, F, A. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm của EF, BD. a) Tìm α (0 < α < 180), biết phép quay ngược chiều α° tâm O biến các điểm D, C lần lượt thành các điểm B, A. b) Chứng minh phép quay thuận chiều 60° tâm A biến các điểm O, N lần lượt thành các điểm F, M.

Đề bài

Cho lục giác đều ABCDEF với tâm O thoả mãn phép quay thuận chiều 60° tâm O biến các điểm A, B, C, D, E, F lần lượt thành các điểm B, C, D, E, F, A. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm của EF, BD.

a) Tìm α (0 < α < 180), biết phép quay ngược chiều α° tâm O biến các điểm D, C lần lượt thành các điểm B, A.

b) Chứng minh phép quay thuận chiều 60° tâm A biến các điểm O, N lần lượt thành các điểm F, M.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M (khác điểm O) thành điểm M’ thuộc đường tròn (O; OM) sao cho tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MnM’ có số đo \({\alpha ^o}\).

Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}\) (\({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o}\)) tâm O được phát biểu tương tự như trên.

Lời giải chi tiết

Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Do ABCDEF là lục giác đều có tâm O nên OA= OB = OC = OD = OE = OF.

Do phép quay thuận chiều 60° tâm O biến các điểm A, B, C lần lượt thành các điểm B, C, D nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = {60^o}\);

Do đó \(\widehat {DOB} = \widehat {DOC} = \widehat {COB} = {60^o} + {60^o} = {120^o}\)

\(\widehat {COA} = \widehat {COB} = \widehat {BOA} = {60^o} + {60^o} = {120^o}\).

Như vậy, phép quay ngược chiều 120° tâm O biến các điểm D, C lần lượt thành các điểm B, A.

b) Xét lục giác ABCDEF có tổng số đo các góc bằng tổng số đo hai tứ giác ABCD và ADEF, và bằng 2.360° = 720°.

Do ABCDEF là lục giác đều nên các góc của hình lục giác bằng nhau, và bằng 

\(\frac{{{{720}^o}}}{6} = {120^o}\).

Xét ∆OAF có OA = OF và \(\widehat {AOF} = {60^o}\) nên ∆OAF là tam giác đều, suy ra AF = AO và \(\widehat {OAF} = {60^o}\).

Như vậy, phép quay thuận chiều 60° tâm A biến điểm O thành điểm F.

Xét ∆OBC có OB = OC và \(\widehat {BOC} = {60^o}\) nên ∆OBC là tam giác đều, do đó OB = OC = BC.

Chứng minh tương tự, ta sẽ có OB = BC = CD = OD nên tứ giác OBCD là hình thoi, do đó hai đường chéo OC và BD vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Theo bài, N là trung điểm của BC nên N là trung điểm của OC, do đó OC = 2ON.

Ta có: M là trung điểm của EF nên EF = 2FM, mà EF = BC = OC nên OC = 2FM.

Suy ra FM = ON.

Xét ∆AFM và ∆AON có:

FA = AO, \(\widehat {AFM} = \widehat {AON} = {120^o}\), FM = ON

Do đó ∆AFM = ∆AON (c.g.c).

Suy ra AM = AN và \(\widehat {FAM} = \widehat {OAN}\).

Do đó, \(\widehat {MAN} = \widehat {MAO} + \widehat {OAN} = \widehat {MAO} + \widehat {MAF} \)

\(= \widehat {FAO} = {60^o}\).

Có AM = AN và \(\widehat {MAN} = {60^o}\) nên phép quay thuận chiều 60° tâm A biến điểm N thành điểm M.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 29 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 29 trang 114 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 29 trang 114 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai
  • Các yếu tố của đồ thị hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập

Bài 29 trang 114 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Vẽ đồ thị hàm số.
  4. Tìm các giao điểm của đồ thị với trục hoành và trục tung.
  5. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số).

Lời giải chi tiết

Để giúp các em học sinh giải bài tập này một cách dễ dàng, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Phần 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trước tiên, chúng ta cần xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai. Hàm số bậc hai có dạng tổng quát là y = ax2 + bx + c, trong đó a ≠ 0.

Ví dụ, nếu hàm số là y = 2x2 - 5x + 3, thì a = 2, b = -5, c = 3.

Phần 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x0, y0), trong đó:

  • x0 = -b / 2a
  • y0 = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac)

Ví dụ, với hàm số y = 2x2 - 5x + 3, ta có:

  • x0 = -(-5) / (2 * 2) = 5/4
  • Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
  • y0 = -1 / (4 * 2) = -1/8

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (5/4, -1/8).

Phần 3: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ngoài đỉnh của parabol, ta có thể chọn thêm một vài điểm khác bằng cách thay các giá trị khác nhau của x vào hàm số để tính ra giá trị tương ứng của y.

Phần 4: Tìm các giao điểm của đồ thị với trục hoành và trục tung

Để tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành, ta giải phương trình ax2 + bx + c = 0.

Để tìm giao điểm của đồ thị với trục tung, ta thay x = 0 vào hàm số để tính ra giá trị của y.

Phần 5: Giải các bài toán ứng dụng

Khi giải các bài toán ứng dụng, ta cần phân tích đề bài để xác định hàm số bậc hai phù hợp và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 29 trang 114 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9