Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn tâm O' đường kính OA. a) Xét vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O'). b) Dây AD của đường tròn (O) cắt đường tròn (O’) tại C. Chứng minh AC = CD.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn tâm O' đường kính OA.

a) Xét vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O').

b) Dây AD của đường tròn (O) cắt đường tròn (O’) tại C. Chứng minh AC = CD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Chỉ ra \(OO' = OA - O'A\)

b) Bước 1: Chứng minh \(OC \bot DC\) (do \(O'C = \frac{1}{2}AO\) nên tam giác OAC vuông tại C).

Bước 2: OC là đường cao đồng thời là đường trug tuyến trong tam giác cân OAD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Vì đường tròn tâm O' đường kính OA nên \(OO' = O'A = \frac{{OA}}{2}\)

Do đó \(OO' = OA - O'A\) nên 2 đường tròn (O) và (O) tiếp xúc trong tại A.

b) Xét tam giác OAC có: \(CO' = OO' = AO'( = r)\) suy ra \(O'C = \frac{1}{2}AO\) nên tam giác OAC vuông tại C. Do đó \(OC \bot DC\).

Xét tam giác DOA cân tại O (\(OD = OA = R\)) có đường cao OC (do \(OC \bot DC\)) đồng thời là đường trung tuyến nên CD = CA.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học từ các tình huống cụ thể, sau đó giải hệ phương trình để tìm ra nghiệm và trả lời câu hỏi của bài toán.

Nội dung bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (tình huống đơn giản).
  • Dạng 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (tình huống phức tạp hơn, đòi hỏi phân tích kỹ đề bài).
  • Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Để giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 hiệu quả, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Đặt ẩn: Chọn các ẩn phù hợp để biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán.
  3. Lập hệ phương trình: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho, lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
  4. Giải hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số) để tìm ra nghiệm của hệ.
  5. Kiểm tra nghiệm: Thay nghiệm tìm được vào hệ phương trình và vào điều kiện của bài toán để kiểm tra tính đúng đắn.
  6. Trả lời câu hỏi: Dựa vào nghiệm của hệ phương trình, trả lời câu hỏi của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài toán: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 30 phút, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 10 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

Gọi x là quãng đường AB (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ).

Thời gian thực tế đi từ A đến B là 30 phút + (x - 40*0.5)/50 (giờ) = 0.5 + (x-20)/50 (giờ).

Theo đề bài, thời gian thực tế đi từ A đến B muộn hơn dự kiến 10 phút = 1/6 giờ.

Ta có phương trình: 0.5 + (x-20)/50 = x/40 + 1/6

Giải phương trình, ta được x = 100 (km).

Vậy quãng đường AB là 100km.

Mẹo giải bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Chọn ẩn phù hợp: Nên chọn các ẩn đại diện cho các đại lượng chưa biết và có mối quan hệ rõ ràng với các yếu tố đã cho.
  • Lập hệ phương trình chính xác: Dựa vào mối quan hệ giữa các đại lượng, lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn một cách chính xác.
  • Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình hiệu quả: Lựa chọn phương pháp giải hệ phương trình phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra nghiệm: Luôn kiểm tra nghiệm tìm được để đảm bảo tính đúng đắn của kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt toán 9 và giải bài tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 9 - Cánh diều tập 1
  • Sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng toán 9 trên YouTube

Kết luận

Bài 8 trang 103 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9