Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB của đường tròn với B là tiếp điểm. Lấy các điểm C, D thuộc đường tròn (O) sao cho C nằm giữa A và D, O không thuộc AD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng CD, tia OI cắt AB tại E (Hình 16). Chứng minh: a) \(EB.EA = EI.EO\) b) \(A{B^2} = AC.AD\)

Đề bài

Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB của đường tròn với B là tiếp điểm. Lấy các điểm C, D thuộc đường tròn (O) sao cho C nằm giữa A và D, O không thuộc AD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng CD, tia OI cắt AB tại E (Hình 16). Chứng minh:

a) \(EB.EA = EI.EO\)

b) \(A{B^2} = AC.AD\)

Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Bước 1: Chứng minh \(OI \bot CD\).

Bước 2: Chứng minh \(\Rightarrow \Delta AED \backsim \Delta ACB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle ADE = \angle ABC\).

b) Bước 1: Chứng minh \(A{B^2} = O{A^2} - O{B^2} = O{A^2} - {R^2}\)

Bước 2: Chứng minh \(AC.AD = O{A^2} - {R^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

a) Kẻ OC, OD; suy ra \(OC = OD = R\)nên tam giác OCD cân tại O.

Có AB là tiếp tuyến của (O) nên \(\widehat {OBE} = \widehat {OBA} = 90^\circ \).

Xét tam giác OCD cân tại O có OI là đường trung tuyến (do I là trung điểm của CD) nên OI đồng thời là đường cao, do đó \(OI \bot CD\) hay \(\widehat {OIC} = \widehat {OID} = \widehat {AIE} = 90^\circ .\)

Xét 2 tam giác EOB và EAI có:

\(\widehat {OBE} = \widehat {AIE}\left( { = 90^\circ } \right)\)

\(\widehat E\) chung

Suy ra \(\Delta EOB\backsim \Delta EAI(g.g)\), do đó \(\frac{{EB}}{{EI}} = \frac{{EO}}{{EA}}\) hay \(EB.EA = EI.EO.\)

b) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAB ta có:

\(A{B^2} = O{A^2} - O{B^2} = O{A^2} - {R^2}\)

Mặt khác, \(AC.AD = \left( {AI - CI} \right)\left( {AI + DI} \right)\), mà \(DI = CI\), suy ra

\(\begin{array}{l}AC.AD = \left( {AI - CI} \right)\left( {AI + CI} \right)\\ = A{I^2} - C{I^2}\\ = A{I^2} - \left( {O{C^2} - O{I^2}} \right)\\ = A{I^2} - O{C^2} + O{I^2}\\ = A{I^2} - {R^2} + O{A^2} - A{I^2}\\ = O{A^2} - {R^2}\end{array}\)

Do đó \(A{B^2} = AC.AD\left( { = O{A^2} - {R^2}} \right)\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung bài tập

Bài 17 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 17 trang 106

Câu a)

Để giải câu a), ta cần xác định hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, ta có thể xác định a bằng cách so sánh phương trình đường thẳng với dạng tổng quát.

Ví dụ: Nếu đường thẳng có phương trình y = 2x + 3, thì hệ số góc của đường thẳng là 2.

Câu b)

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng đó. Giao điểm của hai đường thẳng là tọa độ (x, y) thỏa mãn cả hai phương trình.

Ví dụ: Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3, ta giải hệ phương trình:

x + 1 = -x + 3

Giải hệ phương trình này, ta được x = 1 và y = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1, 2).

Câu c)

Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, ta có thể sử dụng công thức:

(y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Trong đó (x1, y1) và (x2, y2) là tọa độ của hai điểm cho trước.

Ví dụ: Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (1, 2) và (3, 4), ta áp dụng công thức trên và thu được phương trình đường thẳng là y = x + 1.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài các dạng bài tập cơ bản như trên, bài 17 trang 106 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Bài toán tìm điều kiện để đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác.
  • Bài toán tìm giá trị của tham số để đường thẳng đi qua một điểm cho trước.
  • Bài toán ứng dụng hàm số vào các bài toán thực tế như tính quãng đường, thời gian, vận tốc.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập toán 9 hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Sử dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 17 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng
aHệ số góc
(y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9