Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 85 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tìm x,y trong mỗi hình 14a, 14b, 14c (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimet).

Đề bài

Tìm x, y trong mỗi hình 14a, 14b, 14c (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimet).

Giải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

a) Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông ABD và ADC.

b) Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông GHK và GHI.

c) Tính QO, OP (dựa vào tam giác vuông cân MQO).

Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông NOP.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác ABD vuông tại D, ta có

\(\sin B = \frac{{AD}}{{AB}}\) hay \(\sin 32^\circ = \frac{x}{9}\),

do đó \(x = 9.\sin 32^\circ \approx 4,8\)cm.

Xét tam giác ACD vuông tại D, ta có

\(\cos \widehat {DAC} = \frac{{AD}}{{AC}}\) hay \(\cos 50^\circ = \frac{{4,8}}{y}\),

do đó \(y = \frac{{4,8}}{{\cos 50^\circ }} \approx 7,5\)cm.

b) Xét tam giác GHK vuông tại K, \(\widehat H = 45^\circ \) nên đây là tam giác vuông cân,

 suy ra HK = GK = 5cm, và \(\sin I = \frac{{GK}}{{GI}}\) hay \(\sin 36^\circ = \frac{5}{y}\),

do đó \(y = \frac{5}{{\sin 36^\circ }} \approx 8,5\)cm.

c) Xét tam giác MOQ có \(\widehat Q = 90^\circ ,MQ = QO\) nên tam giác MOQ vuông cân tại Q.

Do đó \(M{Q^2} + Q{O^2} = M{O^2}\) hay \(2Q{O^2} = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2}\), nên \(QO = 2\)cm = OP.

Ta lại có tam giác MOQ vuông cân tại Q nên \(\widehat {QOM} = 45^\circ \).

Mặt khác \(\widehat {QOM} + \widehat {MON} + \widehat {NOP} = 45^\circ + 105^\circ + \widehat {NOP} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {NOP} = 30^\circ \)

Xét tam giác vuông NOP có

\(\tan \widehat {NOP} = \frac{{NP}}{{OP}}\) hay \(NP = x = \tan \widehat {NOP}.OP = \tan 30^\circ .2 \approx 1,2\)cm.

Và \(\cos \widehat {NOP} = \frac{{OP}}{{ON}}\) hay \(ON = y = \frac{{OP}}{{\cos \widehat {NOP}}} = \frac{2}{{\cos 30^\circ }} \approx 2,3\)cm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 85 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 13 trang 85 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung chi tiết bài 13

Bài 13 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố khác nhau (đi qua hai điểm, có hệ số góc và một điểm, song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác).
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 13.1 trang 85 SBT Toán 9 Cánh diều

Đề bài: Tìm hệ số góc của các đường thẳng sau: a) y = 3x - 2; b) y = -x + 5; c) 2x + y = 1.

Lời giải:

  1. a) Đường thẳng y = 3x - 2 có hệ số góc là 3.
  2. b) Đường thẳng y = -x + 5 có hệ số góc là -1.
  3. c) Đường thẳng 2x + y = 1 có thể viết lại thành y = -2x + 1, do đó có hệ số góc là -2.

Bài 13.2 trang 85 SBT Toán 9 Cánh diều

Đề bài: Tìm tọa độ giao điểm của các cặp đường thẳng sau: a) y = x + 1 và y = -x + 3; b) 2x + y = 5 và x - y = 1.

Lời giải:

  1. a) Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3, ta giải hệ phương trình:
    • y = x + 1
    • y = -x + 3

    Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được: x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được y = 2. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

  2. b) Để tìm giao điểm của hai đường thẳng 2x + y = 5 và x - y = 1, ta giải hệ phương trình:
    • 2x + y = 5
    • x - y = 1

    Cộng hai phương trình, ta được: 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được 2 - y = 1 => y = 1. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (2; 1).

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau để làm quen với các phương pháp giải.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 13 trang 85 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9